Điều 256 Bộ Luật Hình sự 1999
Điều 256. Tội mua dâm người chưa thành niên
1. Người nào mua dâm người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến tám năm:
a) Phạm tội nhiều lần;
b) Mua dâm trẻ e m từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Phạm tội nhiều lần đối với trẻ e m từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên.
4. Người phạm tội còn bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến mười triệu đồng.
Bộ Luật Hình sự 1999
- Số hiệu: 15/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 01/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật Hình sự
- Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý
- Điều 4. Trách nhiệm đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm
- Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 7. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự về thời gian
- Điều 8. Khái niệm tội phạm
- Điều 9. Cố ý phạm tội
- Điều 10. Vô ý phạm tội
- Điều 11. Sự kiện bất ngờ
- Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Điều 13. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
- Điều 14. Phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu hoặc chất kích thích mạnh khác
- Điều 15. Phòng vệ chính đáng
- Điều 16. Tình thế cấp thiết
- Điều 17. Chuẩn bị phạm tội
- Điều 18. Phạm tội chưa đạt
- Điều 19. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Điều 20. Đồng phạm
- Điều 21. Che giấu tội phạm
- Điều 22. Không tố giác tội phạm
- Điều 23. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 24. Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 25. Miễn trách nhiệm hình sự
- Điều 26. Khái niệm hình phạt
- Điều 27. Mục đích của hình phạt
- Điều 28. Các hình phạt
- Điều 29. Cảnh cáo
- Điều 30. Phạt tiền
- Điều 31. Cải tạo không giam giữ
- Điều 32. Trục xuất
- Điều 33. Tù có thời hạn
- Điều 34. Tù chung thân
- Điều 35. Tử hình
- Điều 36. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Điều 37. Cấm cư trú
- Điều 38. Quản chế
- Điều 39. Tước một số quyền công dân
- Điều 40. Tịch thu tài sản
- Điều 41. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm
- Điều 42. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi
- Điều 43. Bắt buộc chữa bệnh
- Điều 44. Thời gian bắt buộc chữa bệnh
- Điều 45. Căn cứ quyết định hình phạt
- Điều 46. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
- Điều 47. Quyết định hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ luật
- Điều 48. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
- Điều 49. Tái phạm, tái phạm nguy hiểm
- Điều 50. Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội
- Điều 51. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
- Điều 52. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
- Điều 53. Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm
- Điều 54. Miễn hình phạt
- Điều 55. Thời hiệu thi hành bản án
- Điều 56. Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án
- Điều 57. Miễn chấp hành hình phạt
- Điều 58. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 59. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt
- Điều 60. Án treo
- Điều 61. Hoãn chấp hành hình phạt tù
- Điều 62. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 63. Xoá án tích
- Điều 64. Đương nhiên được xoá án tích
- Điều 65. Xoá án tích theo quyết định của Toà án
- Điều 66. Xoá án tích trong trường hợp đặc biệt
- Điều 67. Cách tính thời hạn để xoá án tích
- Điều 68. áp dụng Bộ luật Hình sự đối với người chưa thành niên phạm tội
- Điều 69. Nguyên tắc xử lý đối với người chưa thành niên phạm tội
- Điều 70. Các biện pháp tư pháp áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội
- Điều 71. Các hình phạt được áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội
- Điều 72. Phạt tiền
- Điều 73. Cải tạo không giam giữ
- Điều 74. Tù có thời hạn
- Điều 75. Tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội
- Điều 76. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 77. Xoá án tích
- Điều 78. Tội phản bội Tổ quốc
- Điều 79. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân
- Điều 80. Tội gián điệp
- Điều 81. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ
- Điều 82. Tội bạo loạn
- Điều 83. Tội hoạt động phỉ
- Điều 84. Tội khủng bố
- Điều 85. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 86. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội
- Điều 87. Tội phá hoại chính sách đoàn kết
- Điều 88. Tội tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1. Người nào có một trong những hành vi sau đây nhằm chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hai năm:
- Điều 89. Tội phá rối an ninh
- Điều 90. Tội chống phá trại giam
- Điều 91. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân
- Điều 92. Hình phạt bổ sung
- Điều 93. Tội giết người
- Điều 94. Tội giết con mới đẻ
- Điều 95. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 96. Tội giết người do vựơt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
- Điều 97. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ
- Điều 98. Tội vô ý làm chết người
- Điều 99. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 100. Tội bức tử
- Điều 101. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát
- Điều 102. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
- Điều 103. Tội đe dọa giết người
- Điều 104. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác
- Điều 105. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 106. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
- Điều 107. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác trong khi thi hành công vụ
- Điều 108. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
- Điều 109. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 110. Tội hành hạ người khác
- Điều 111. Tội hiếp dâm
- Điều 112. Tội hiếp dâm trẻ em
- Điều 113. Tội cưỡng dâm
- Điều 114. Tội cưỡng dâm trẻ em
- Điều 115. Tội giao cấu với trẻ em
- Điều 116. Tội dâm ô đối với trẻ em
- Điều 117. Tội lây truyền HIV cho người khác
- Điều 118. Tội cố ý truyền HIV cho người khác
- Điều 119. Tội mua bán phụ nữ
- Điều 120. Tội mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em
- Điều 121. Tội làm nhục người khác
- Điều 122. Tội vu khống
- Điều 123. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật
- Điều 124. Tội xâm phạm chỗ ở của công dân
- Điều 125. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác
- Điều 126. Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân
- Điều 127. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử
- Điều 128. Tội buộc người lao động, cán bộ, công chức thôi việc trái pháp luật
- Điều 129. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân
- Điều 130. Tội xâm phạm quyền bình đẳng của phụ nữ
- Điều 131. Tội xâm phạm quyền tác giả
- Điều 132. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo
- Điều 133. Tội cướp tài sản
- Điều 134. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản
- Điều 135. Tội cưỡng đoạt tài sản
- Điều 136. Tội cướp giật tài sản
- Điều 137. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
- Điều 138. Tội trộm cắp tài sản
- Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Điều 140. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
- Điều 141. Tội chiếm giữ trái phép tài sản
- Điều 142. Tội sử dụng trái phép tài sản
- Điều 143. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
- Điều 144. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước
- Điều 145. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản
- Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ
- Điều 147. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng
- Điều 148. Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn
- Điều 149. Tội đăng ký kết hôn trái pháp luật
- Điều 150. Tội loạn luân
- Điều 151. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình
- Điều 152. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 153. Tội buôn lậu
- Điều 154. Tội vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới
- Điều 155. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm
- Điều 156. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
- Điều 157. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
- Điều 158. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi
- Điều 159. Tội kinh doanh trái phép
- Điều 160. Tội đầu cơ
- Điều 161. Tội trốn thuế
- Điều 162. Tội lừa dối khách hàng
- Điều 163. Tội cho vay lãi nặng
- Điều 164. Tội làm tem giả, vé giả, tội buôn bán tem giả, vé giả
- Điều 165. Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 166. Tội lập quỹ trái phép
- Điều 167. Tội báo cáo sai trong quản lý kinh tế
- Điều 168. Tội quảng cáo gian dối
- Điều 169. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ
- Điều 170. Tội vi phạm quy định về cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 171. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 172. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên
- Điều 173. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai
- Điều 174. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai
- Điều 175. Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng
- Điều 176. Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng
- Điều 177. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện
- Điều 178. Tội sử dụng trái phép quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
- Điều 179. Tội vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng
- Điều 180. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, ngân phiếu giả, công trái giả
- Điều 181. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành séc giả, các giấy tờ có giá giả khác
- Điều 182. Tội gây ô nhiễm không khí
- Điều 183. Tội gây ô nhiễm nguồn nước
- Điều 184. Tội gây ô nhiễm đất
- Điều 185. Tội nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải hoặc các chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
- Điều 186. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người
- Điều 187. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật
- Điều 188. Tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản
- Điều 189. Tội huỷ hoại rừng
- Điều 190. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm
- Điều 191. Tội vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên
- Điều 192. Tội trồng cây thuốc phiện hoặc các loại cây khác có chứa chất ma tuý
- Điều 193. Tội sản xuất trái phép chất ma túy
- Điều 194. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy
- Điều 195. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy
- Điều 196. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán các phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 197. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 198. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma tuý
- Điều 199. Tội sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 200. Tội cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 201. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện hoặc các chất ma túy khác
- Điều 202. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 203. Tội cản trở giao thông đường bộ
- Điều 204. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường bộ không bảo đảm an toàn
- Điều 205. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 206. Tội tổ chức đua xe trái phép
- Điều 207. Tội đua xe trái phép
- Điều 208. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 209. Tội cản trở giao thông đường sắt
- Điều 210. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn
- Điều 211. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 212. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ
- Điều 213. Tội cản trở giao thông đường thuỷ
- Điều 214. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường thuỷ không bảo đảm an toàn
- Điều 215. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thuỷ
- Điều 216. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay
- Điều 217. Tội cản trở giao thông đường không
- Điều 218. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường không không bảo đảm an toàn
- Điều 219. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không
- Điều 220. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông
- Điều 221. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thuỷ
- Điều 222. Tội điều khiển tàu bay vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 223. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 224. Tội tạo ra và lan truyền, phát tán các chương trình vi - rút tin học
- Điều 225. Tội vi phạm các quy định về vận hành, khai thác và sử dụng mạng máy tính điện tử
- Điều 226. Tội sử dụng trái phép thông tin trên mạng và trong máy tính
- Điều 227. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người
- Điều 228. Tội vi phạm quy định về sử dụng lao động trẻ em
- Điều 229. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 230. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 231. Tội phá huỷ công trình, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 232. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
- Điều 233. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
- Điều 234. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 235. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 236. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ
- Điều 237. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ
- Điều 238. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc
- Điều 239. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc
- Điều 240. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
- Điều 241. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện
- Điều 242. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác
- Điều 243. Tội phá thai trái phép
- Điều 244. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
- Điều 245. Tội gây rối trật tự công cộng
- Điều 246. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt
- Điều 247. Tội hành nghề mê tín, dị đoan
- Điều 248. Tội đánh bạc
- Điều 249. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc
- Điều 250. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
- Điều 251. Tội hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội mà có
- Điều 252. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên phạm pháp
- Điều 253. Tội truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ
- Điều 254. Tội chứa mại dâm
- Điều 255. Tội môi giới mại dâm
- Điều 256. Tội mua dâm người chưa thành niên
- Điều 257. Tội chống người thi hành công vụ
- Điều 258. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân
- Điều 259. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
- Điều 260. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ
- Điều 261. Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 262. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 263. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu huỷ tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 264. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, tội làm mất tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 265. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc
- Điều 266. Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức
- Điều 267. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức
- Điều 268. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu huỷ con dấu, tài liệu của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội
- Điều 269. Tội không chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, quản chế hành chính
- Điều 270. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở
- Điều 271. Tội vi phạm các quy định về xuất bản, phát hành sách, báo, đĩa ââm thanh, băng âm thanh, đĩa hĩnh, băng hình hoặc các ấấn phẩm khác
- Điều 272. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 273. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới
- Điều 274. Tội xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tội ở lại nước ngoài hoặc ở lại Việt Nam trái phép
- Điều 275. Tội tổ chức, cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
- Điều 276. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy
- Điều 277. Khái niệm tội phạm về chức vụ
- Điều 278. Tội tham ô tài sản
- Điều 279. Tội nhận hối lộ
- Điều 280. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
- Điều 281. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
- Điều 282. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ
- Điều 283. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi
- Điều 284. Tội giả mạo trong công tác
- Điều 285. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 286. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác
- Điều 287. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác
- Điều 288. Tội đào nhiệm
- Điều 289. Tội đưa hối lộ
- Điều 290. Tội làm môi giới hối lộ
- Điều 291. Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi
- Điều 292. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp
- Điều 293. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội
- Điều 294. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội
- Điều 295. Tội ra bản án trái pháp luật
- Điều 296. Tội ra quyết định trái pháp luật
- Điều 297. Tội ép buộc nhân viên tư pháp làm trái pháp luật
- Điều 298. Tội dùng nhục hình
- Điều 299. Tội bức cung
- Điều 300. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án
- Điều 301. Tội thiếu trách nhiệm để người bị giam, giữ trốn
- Điều 302. Tội tha trái pháp luật người đang bị giam, giữ
- Điều 303. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật
- Điều 304. Tội không chấp hành án
- Điều 305. Tội không thi hành án
- Điều 306. Tội cản trở việc thi hành án
- Điều 307. Tội khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật
- Điều 308. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định hoặc từ chối cung cấp tài liệu
- Điều 309. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật
- Điều 310. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản
- Điều 311. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị dẫn giải, đang bị xét xử
- Điều 312. Tội đánh tháo người bị giam, giữ, người đang bị dẫn giải, người đang bị xét xử
- Điều 313. Tội che giấu tội phạm
- Điều 314. Tội không tố giác tội phạm
- Điều 315. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân
- Điều 316. Tội chống mệnh lệnh
- Điều 317. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh
- Điều 318. Tội cản trở đồng đội thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm
- Điều 319. Tội làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
- Điều 320. Tội làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
- Điều 321. Tội làm nhục, hành hung đồng đội
- Điều 322. Tội đầu hàng địch
- Điều 323. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm vịêc cho địch khi bị bắt làm tù binh
- Điều 324. Tội bỏ vị trí chiến đấu
- Điều 325. Tội đào ngũ
- Điều 326. Tội trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 327. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 328. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự; tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 329. Tội báo cáo sai
- Điều 330. Tội vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban
- Điều 331. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ
- Điều 332. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện
- Điều 333. Tội vi phạm các quy định về sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 334. Tội huỷ hoại vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 335. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 336. Tội vi phạm chính sách đối với thương binh, tử sĩ trong chiến đấu
- Điều 337. Tội chiếm đoạt hoặc huỷ hoại chiến lợi phẩm
- Điều 338. Tội quấy nhiễu nhân dân
- Điều 339. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 340. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh