Yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén
Hydraulics structurers – Earth dam
Technical requirements for constrution by compaction method
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công các loại đập đất từ cấp Đặc biệt đến cấp IV theo
quy định bằng phương pháp đầm nén và công tác thi công đắp đất ở những bộ phận quan trọng của công trình thủy lợi như mang cống, mặt sau của tường chắn đất, hai đầu mố cầu giao thông, cầu máng, v.v...
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc thi công công trình đất đắp bằng phương pháp bồi lắng, phương pháp đổ đất trong nước, các đập vùng triều, đập quây, đập bổi có tính chất thời vụ.
2.1 Đập đất (Earth dam)
Đập xây dựng bằng các loại đất (kể cả vật liệu đào từ các hố móng công trình, các loại đá phong hóa mạnh, phong hóa hoàn toàn) có tác dụng dâng nước và giữ nước nhưng không cho phép để nước tràn qua.
2.2 Đập đất đầm nén (Compacted earth dam)
Đập đất được thi công bằng phương pháp đầm nén
3.1 Trước khi thi công, nhà thầu xây lắp phải căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, điều kiện thực tế của công trình và những điều khoản trong tiêu chuẩn này để lập thiết kế biện pháp thi công, quy trình thi công cụ thể và lập tiến độ thi công cho từng hạng mục, tổng tiến độ thi công, tổng mặt bằng thi công cho công trình.
3.2 Ở những công trình có tình hình địa chất, địa hình, thủy văn phức tạp, điều kiện thi công khó khăn, kết cấu của đập chia thành nhiều khối, nhiều loại đất đá khác nhau, nhà thầu xây lắp phải lập quy trình thi công chi tiết cho công trình và phải trình chủ đầu tư xét duyệt.
3.3 Trong khi thi công, nhà thầu xây lắp phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu của thiết kế đề ra trong hồ sơ thiết kế và các quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu phát hiện thấy những vấn đề có nguy hại đến sự an toàn hoặc giảm hiệu ích của công trình và nếu đồ án thiết kế có những chỗ không phù hợp với điều kiện thực tế của công trình thì phải cùng với nhà thầu tư vấn giám sát kiến nghị với chủ đầu tư để có những xử lý thích đáng. Trong thời gian chờ đợi nhà thầu xây lắp cần có những biện pháp ngăn ngừa không để tác hại xảy ra.
3.4 Nhà thầu xây lắp phải căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình, các yêu cầu về chất lượng mà chọn các máy móc và thiết bị thi công thích hợp để đảm bảo chất lượng công trình và tiến độ xây dựng, hạ giá thành công trình; đồng thời phải tổ chức quản lý chất lượng trong tất cả các khâu của sản xuất, tuân thủ đúng tiêu chuẩn hiện hành có liên quan
3.5 Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn thiết kế, nhà thầu xây lắp phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm quản lý chất lượng công trình theo các quy định hiện hành.
4.1 Trước khi thi công, chủ đầu tư cùng với nhà thầu tư vấn thiết kế phải bàn giao cho nhà thầu xây lắp các tài liệu về địa hình có liên quan đến việc thi công như: các bản đồ địa hình của khu vực công trường, điểm khống chế mặt bằng, tọa độ của các điểm khống chế cao độ, các cọc mốc xác định tim đập, đường viền chân đập, cọc mốc xác định tim của cống lấy nước, cống xả đáy, công trình tràn, các mỏ vật liệu v.v...
4.2 Trước khi bàn giao tài liệu địa hình, chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế cùng nhà thầu xây lắp phải tiến hành kiểm tra lại cọc mốc, lưới khống chế trên thực địa. Nhà thầu tư vấn thiết kế có trách nhiệm bổ sung những chỗ thiếu sót, khôi phục lại các cọc mốc bị mất, hư hỏng.
4.3 Các điểm khống chế mặt bằng, cao độ và tim tuyến phải bố trí vào các vị trí sau:
a) Phía ngoài đường viền của vật kiến trúc để không trở ngại cho thi công, đo dẫn thuận tiện, dễ bảo
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 181:2006 về công trình thủy lợi – cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – hướng dẫn tính toán thiết kế kết cấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 152:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285:2002 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8217:2009 về đất xây dựng công trình thủy lợi – phân loại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8305:2009 về công trình thủy lợi - kênh đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8306:2009 về công trình thủy lợi – kích thước các lỗ thoát nước có cửa van chắn nước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8224:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8413:2010 về công trình thủy lợi – vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp cho đê
- 1Tiêu chuẩn ngành 14TCN 181:2006 về công trình thủy lợi – cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – hướng dẫn tính toán thiết kế kết cấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 14TCN 152:2006 về đất xây dựng công trình thủy lợi - phương pháp xác định độ chặt của đất đắp sau đầm nén tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285:2002 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8217:2009 về đất xây dựng công trình thủy lợi – phân loại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8305:2009 về công trình thủy lợi - kênh đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8306:2009 về công trình thủy lợi – kích thước các lỗ thoát nước có cửa van chắn nước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8224:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8413:2010 về công trình thủy lợi – vận hành và bảo dưỡng hệ thống giếng giảm áp cho đê
- 9Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 20:2004 về đập đất - Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phương pháp đầm nén
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8297:2018 về Công trình thủy lợi - Đập đất đầm nén - Thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8297:2009 về công trình thủy lợi - đập đất - yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén
- Số hiệu: TCVN8297:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực