Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8260:2009

KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH HỘP GẮN KÍN CÁCH NHIỆT

Glass in building – Sealed insulating glass

Lời nói đầu

TCVN 8260 : 2009 được xây dựng dựa trên cơ sở JIS R 3209 : 1998 Sealed insulating glass.

TCVN 8260 : 2009 do Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH HỘP GẮN KÍN CÁCH NHIỆT

Glass in building – Sealed insulating glass

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm kính hộp gắn kín cách nhiệt sử dụng trong lĩnh vực xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7737 : 2007, Kính xây dựng – Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản quang, tổng năng lượng bức xạ nhiệt mặt trời truyền qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại;

JIS R 3106 : 1998, Testing method on transmittance, reflectance and emittance of flat glasses and evaluation of solar heat gain coefficient (Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản xạ, độ bức xạ của kính tấm và đánh giá hệ số khuếch đại nhiệt mặt trời);

JIS R 3107 : 1998, Evaluation on thermal resistance of flat glasses and thermal transmittance of glazing (Đánh giá hệ số cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt của kính tấm).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Kính hộp gắn kín cách nhiệt (sealed insulating glass)

Những sản phẩm kính được sản xuất bằng cách gắn kín, song song hai hay nhiều tấm kính với nhau tạo thành khoảng trống kín giữa các tấm kính. Khoảng trống này chứa không khí khô (hoặc các loại chất khí khác) có áp suất tương đương với áp suất không khí.

3.2. Điểm sương (dew point)

Nhiệt độ tại đó hơi nước bắt đầu ngưng tụ thành sương trên mặt bên trong của kính hộp.

3.3. Độ truyền nhiệt toàn phần (overall heat transfer), U

Khả năng truyền nhiệt từ mặt này tới mặt kia của kính hộp khi kính hộp được đặt trong môi trường chênh lệch nhiệt độ [W/K.m2].

3.4. Độ cách nhiệt toàn phần (overall heat transfer resistance), 1/U

Giá trị nghịch đảo của độ truyền nhiệt toàn phần [K.m2/W].

3.5. Hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời (solar heat removal coefficient), 1-g

Khả năng ngăn chặn nhiệt mặt trời truyền qua kính hộp.

3.6. Độ kín (sealling), K

Mức độ ngăn chặn sự thẩm thấu của độ ẩm không khí bên ngoài qua phần vật liệu gắn kết các tấm kính vào khoảng trống của sản phẩm kính hộp.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Chất lượng kính được sử dụng để sản xuất kính hộp gắn kín cách nhiệt

Kính được sử dụng để chế tạo kính hộp phải phù hợp với yêu cầu sử dụng và phải đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành.

VÍ DỤ: Khi sử dụng kính dán an toàn thì loại kính dán sử dụng phải đạt TCVN 7364-1÷6 : 2004.

4.2. Khuyết tật ngoại quan

Kính hộp gắn kín cách nhiệt khi thử theo 6.1 không được phép có vết bẩn, vết ố khác màu, nhựa dán…ở trên bề mặt của sản phẩm.

4.3. Kích thước và sai lệch kích thước cho phép

4.3.1. Chiều dài cạnh

Chi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8260:2009 về Kính xây dựng - Kính hộp gắn kín cách nhiệt

  • Số hiệu: TCVN8260:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản