Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6945 : 2001

GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH XITRAT

Cigarette paper - Determination of citrate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng xitrat trong tất cả các loại giấy cuộn điếu thuốc lá.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 187 : 1990 Paper, board and pulps - Standard atmosphere for conditioning and testing and procedure for monitoring the test atmosphere and conditioning of samples (Giấy, cactông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm).

ISO 287 : 1985 Paper and board - Determination of moiture content - Oven - drying method (Giấy và cactông - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy).

3. Định nghĩa

Xitrat trong giấy cuốn điếu thuốc lá ảnh hưởng đến tốc độ cháy của giấy và do đó ảnh hưởng đến số hơi hút của điếu thuốc lá. Xitrat thường được bổ sung vào giấy cuốn điếu thuốc lá dưới dạng muối trinatri, muối trikali hoặc hỗn hợp của hai muối trinatri và trikali.

4. Nguyên tắc

Axit xitric (xitrat) được chuyển đổi thành oxaloaxetat và axetat trong phản ứng xúc tác bằng enzym xitrat lyaza (CL) (1).

Với sự có mặt của các enzym malat dehydrogenaza (MDH) và L-lactat dehydrogenaza (L-LDH), oxaloaxetat và sản phẩm pyruvat đã khử cacboxyl của chúng bị nicotinamid-adenin dinucleotit (NADH) khử thành L-malat và L-lactat, theo phương trình (2) (3) sau đây:

Dựa vào lượng NADH bị ôxy hóa trong các phản ứng (2) và (3) để tính lượng xitrat. NADH xác định được bằng cách đo độ hấp thụ của nó ở bước sóng 340 nm.

5. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

5.1 Thiết bị, dụng cụ

- Pipet, dung tích 10,0 ml, 5,0 ml, 2,50 ml, 1,00 ml;

- Micropipet 0,200 ml.

- Máy so màu phân quang UV, hai chùm tia.

- Cuvet thủy tinh, dung tích 5 ml, chiều dài đường quang 10 mm.

- Bể siêu âm.

- Cân phân tích.

5.2 Thuốc thử

Nên sử dụng bộ thuốc thử để xác định xitrat enzym. Các bộ thuốc thử này có sẵn từ nhiều hãng cung cấp khác nhau (thí dụ BOEHRINGER, Mannheim).

Các bộ thuốc thử bao gồm:

- Một chai chứa 1,4 g lyophilisat gồm: chất đệm glyxilglixin, pH 7,8; malat dehydrogenaza, 136 đơn vị; L-lactat dehydrogenaza, 280 đơn vị; NADH, 6 mg; chất ổn định (chai 1).

- Một chai chứa 50 mg lyophilisat xitrat lyaza, 12 đơn vị (chai 2).

- Axit xitric ngậm một phân tử nước, loại tinh khiết phân tích.

- Nước cất.

-  Bình nón, dung tích 250 ml.

- Bình định mức, dung tích 1000 ml, 100 ml.

- Phễu lọc, đường kính 8 cm.

- Giấy lọc gấp nếp, đường kính 125 mm.

6. Dung dịch tiêu chuẩn

Để hiệu chuẩn phương pháp, sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn chứa 50 ppm, 25 ppm và 12,5 ppm axit xitric, ngậm một phân tử nước loại tinh khiết phân tích, pha trong nước cất.

7. Cách tiến hành

Phải hết sức cẩn thận khi dùng pipet để hút các dịch chiết của mẫu.

7.1 Chuẩn bị các dung dịch thuốc thử  (dùng cho 10 lần xác định).

- Hòa tan lượng chứa trong chai 1 của bộ thuốc thử vào 12 ml nước cất (dung dịch 1).

- Hòa tan lượng chứa trong chai 2 của bộ thuốc thử vào 0,3 ml nước cất (dung dịch 2).

Dung dịch 1 ổn định trong 2 tuần ở +4oC hoặc t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6945:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản