Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5344-91

(ST SEV 4076-83)

THÉP VÀ HỢP KIM CHỊU ĂN MÒN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỊU ĂN MÒN SÂU VÀO CÁC TINH THỂ

Corrosion – resistant Steel and alloys.

Methods for determination of intergranular corrosion resistant

Cơ quan biên soạn:

Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng

Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành:

Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học Nhà nước

Quyết định ban hành số 281/QĐ ngày 18 tháng 05 năm 1991.

 

THÉP VÀ HỢP KIM CHỊU ĂN MÒN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỊU ĂN MÒN SÂU VÀO CÁC TINH THỂ

Corrosion – resistant Steel and alloys.

Methods for determination of intergranular corrosion resistant

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép và các hợp kim chịu ăn mòn dùng để chế tạo các sản phẩm kim loại, trong đó có kim loại hai lớp, các vật phẩm, các mối hàn và các lớp kim loại hàn, đắp.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4076 – 83.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phương pháp xác định độ bền chịu ăn mòn sâu vào các tinh thể được chọn theo nhóm thép và hợp kim trong bảng 1.

1.2. Để xác định độ bền chịu ăn mòn sâu vào các tinh thể, cho phép sử dụng các phương pháp thử không có trong bảng 1 đối với nhóm thép hoặc hợp kim nào đó khi có hướng dẫn trong các tiêu chuẩn khác cho các sản phẩm kim loại.

1.3. Tóm tắc về những phương pháp khác xác định độ bền chịu ăn mòn sâu vào các lớp tinh thể được quy trong phụ lục.

2. MẪU THỬ

2.1. Chọn phôi và mẫu thử

2.1.1. Phôi để tạo ra mẫu thử được cắt:

1) từ tấm cán, băng hoặc dây lấy ở bất kỳ chỗ nào;

2) từ vật cán định hình – lấy từ vùng tâm theo chiều đọc;

3) từ phôi dạng ống – lấy từ vùng tâm theo chiều dọc hoặc chiều ngang;

4) từ các ống – lấy ở bất kỳ chỗ nào;

5) từ các vật rèn – lấy từ mép dư hoặc từ thân của vật rèn;

6) từ vật đúc – lấy từ các vấu, cho phép chế tạo mẫu vật đúc riêng.

2.1.2. Chiều rộng của mẫu thử, cắt từ tấm cán, băng, vật rèn, vật đúc, ống và các mối ghép hàn là 20 mm; chiều dài không nhỏ hơn 50 mm.

2.1.3. Khi thử theo phương pháp 3, cần chế tạo mẫu thử sao cho kích thước lớn nhất của nó nằm trên hướng cán.

Kích thước của mẫu thử cần tính toán sao cho diện tích mặt bên không lớn hơn quá 15% diện tích toàn phần của mẫu thử. Khi cần thiết có thể bằng cách gia công cơ khí để giảm chiều dày của mẫu.

2.1.4. Khi thử theo phương pháp 1 và 2, mẫu thử lấy từ tấm cán, băng dày trên 10mm và từ thép nhóm 1, 2 có chiều dày trên 5 mm cần gia công cơ khí một phía để đạt chiều dày từ 3 đến 5mm.

2.1.5. Mẫu thử lấy từ ống, phụ thuộc vào chiều dày thành và đường kính ống, được chế tạo dưới dạng đoạn ống đã khai triển, các vành hoặc các mảnh.

Khi chế tạo các mẫu thử từ ống có chiều dày thành lớn hơn 5mm, cần gia công từ mặt ngoài của ống đạt chiều dày thành ống từ 3 ÷ 5mm. Cho phép bóc đi một lớp kim loại từ mặt trong ống nếu môi trường ăn mòn tiếp xúc ở phía ngoài ống.

Bảng 1

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5344:1991 (ST SEV 4076-83)

  • Số hiệu: TCVN5344:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 18/05/1991
  • Nơi ban hành:
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản