Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9541:2013

ISO 17696:2003

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY, LÓT MŨ GIẦY, LÓT MẶT - ĐỘ BỀN XÉ

Footwear - Test methods for uppers, linings and insocks - Tear strength

Lời nói đầu

TCVN 9541:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 17696:2004

TCVN 9541:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy ủng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY, LÓT MŨ GIẦY, LÓT MẶT - ĐỘ BỀN XÉ

Footwear - Test methods for uppers, linings and insocks - Tear strength

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá độ bền xé của của mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt hoặc tổ hợp mũ giầy hoàn chỉnh, không tính đến vật liệu, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

EN 12222, Footwear - Standard atmospheres for conditioning and testing of footwear and components for footwear (Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép)

EN 13400, Footwear - Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces (Giầy dép -Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử)

EN ISO 7500-1, Metallic materials - Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression testing machines (Vật liệu bằng kim loại - Kiểm tra các thiết bị thử có một trục tĩnh - Phần 1: Thiết bị thử kéo/nén)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Độ bền xé (tear strength)

Lực trung bình cần để kéo dài vết cắt trên một mẫu thử quy định.

3.2. Mũ giầy (upper)

Các vật liệu tạo nên mặt ngoài của giầy dép được gắn vào tổ hợp đế và che phủ bề mặt mu bàn chân. Trong trường hợp ủng, mũ ủng cũng bao gồm mặt ngoài của vật liệu che phủ ống chân. Mũ giầy chỉ bao gồm các vật liệu có thể nhìn thấy, không tính đến các vật liệu phía dưới.

3.3. Tổ hợp mũ giầy hoàn chỉnh (complete upper assemply)

Mũ giầy thành phẩm, được may, nối hoặc ghép lớp đầy đủ, gồm cả vật liệu ở giữa và các lớp lót cùng tất cả các chi tiết như lót trong, chất kết dính, màng, mút xốp hoặc chi tiết gia cường, nhưng không bao gồm pho mũi và pho hậu.

CHÚ THÍCH: Tổ hợp mũ giầy hoàn chỉnh có thể phẳng ở hai mặt hoặc bao gồm mũ giầy đã gò trong giầy hoàn chỉnh

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:

4.1. Thiết bị thử kéo có tốc độ tách ngàm kẹp 100mm/min ± 10 mm/min, một dải lực thích hợp để thử mẫu (dải lực từ 0 N đến 500 N thường thích hợp đối với các mẫu lấy từ vật liệu làm mũ giầy).

4.2. Dụng cụ để ghi lực liên tục có độ chính xác lớn hơn 2 % như quy định của loại 2 trong EN ISO 7500-1.

4.3. Dao cắt dập, hoặc dụng cụ cắt khác, có khả năng cắt một mẫu thử có kích thước như trên Hình 1, đối với tấm vật liệu không phải là da và Hình 2 đối với các mẫu thử cắt từ mũ giầy hoặc da.

5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử

5.1. Có thể cắt mẫu thử từ vật liệu đã sử dụng làm mũ giầy hoặc lót mặt hoặc từ mũ giầy

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9541:2013 (ISO 17696:2004) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy, lót mặt - Độ bền xé

  • Số hiệu: TCVN9541:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản