- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995) về Giấy và các tông - Xác định định lượng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1865-1:2010 (ISO 2470-1 : 2009) về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh - Phần 1: Điều kiện ánh sáng ban ngày trong nhà (độ trắng ISO)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1865-2:2010 (ISO 2470-2:2008) về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuyếch tán xanh - Phần 2: Điều kiện ánh sáng ban ngày ngoài trời (Độ trắng D65)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9090:2011 (ISO/IEC 14545:1998) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất máy sao chép
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9094:2011 (ISO/IEC 24734:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9095:2011 (ISO/IEC 24735:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số
Information technology – Office equipment – Method for measuring digital copying productivity of a single one-sided original
Lời nói đầu
TCVN 9096:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9096:2011 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29183:2010.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – THIẾT BỊ VĂN PHÒNG – PHƯƠNG PHÁP ĐO NĂNG SUẤT SAO CHÉP KỸ THUẬT SỐ VỚI BẢN GỐC MỘT MẶT
Information technology – Office equipment – Method for measuring digital copying productivity of a single one-sided original
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo năng suất của các thiết bị sao chép kỹ thuật số và các thiết bị đa năng có nhiều chế độ sao chép với bản gốc một mặt. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được cho các thiết bị sao chép kỹ thuật số và các thiết bị đa năng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị sao chép kỹ thuật số và thiết bị đa năng kỹ thuật số đen trắng và màu trong bất kỳ công nghệ in ấn cơ bản nào. Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ dẫn về việc tạo biểu đồ thử, quy trình thiết lập thử nghiệm, quy trình thử và các yêu cầu báo cáo về phép đo năng suất sao chép kỹ thuật số.
Tiêu chuẩn này không dùng để thay thế tốc độ danh định của các hãng sản xuất.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm khai báo thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm khai báo thì áp dụng phiên bản mới nhất, gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1865:2010 (ISO 2470:1999), Giấy, cáctông và bột giấy – Xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh (độ trắng ISO).
TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995), Giấy và cáctông – Xác định định lượng.
Để đạt được tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1
Báo cáo chi tiết đầy đủ (full detailed report)
Biểu diễn thông tin bao gồm kết quả thiết lập máy và các kết quả thử nghiệm đã đo.
3.2
Báo cáo đầy đủ (full report)
Trình bày kết quả bao gồm các giá trị sFCOT (3.8), sESAT (3.7) và sEFTP (3.6) cũng như cá giá trị trung bình từng loại.
3.3
Tốc độ sao chép danh nghĩa (nominal copying speed)
Tốc độ sao chép, không tính thời gian sao chép trang đầu tiên, như là được đo khi xuất các trang trong chế độ sao liên tục với một tài liệu đơn có sử dụng giấy đệm có định lượng danh nghĩa.
CHÚ THÍCH – Tốc độ sao chép danh nghĩa được biểu diễn bằng số bản sao trên phút hoặc số ảnh trên phút (ipm).
3.4
Thử nghiệm hiệu năng (performance test)
Thử nghiệm được
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9509:2012 về Máy in - Hiệu suất năng lượng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8703:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 2: Các phép đánh giá trong
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8704:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 3: Các phép đánh giá chất lượng sử dụng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8702:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 1: Các phép đánh giá ngoài
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8706:2011 về Công nghệ thông tin - Đánh giá sản phẩm phần mềm - Phần 2: Quy trình cho bên đánh giá
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7819:2007 (ISO/IEC 14957 : 1996) về Công nghệ thông tin - Ký pháp định dạng giá trị phần tử dữ liệu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11238:2015 (ISO/IEC 27000:2014) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống an toàn thông tin - Mô hình tham chiếu cơ bản
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11295:2016 (ISO 19790:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu an toàn cho mô-đun mật mã
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9509:2012 về Máy in - Hiệu suất năng lượng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995) về Giấy và các tông - Xác định định lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1865-1:2010 (ISO 2470-1 : 2009) về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh - Phần 1: Điều kiện ánh sáng ban ngày trong nhà (độ trắng ISO)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8703:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 2: Các phép đánh giá trong
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8704:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 3: Các phép đánh giá chất lượng sử dụng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8702:2011 về Công nghệ thông tin - Chất lượng sản phẩm phần mềm - Phần 1: Các phép đánh giá ngoài
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8706:2011 về Công nghệ thông tin - Đánh giá sản phẩm phần mềm - Phần 2: Quy trình cho bên đánh giá
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1865-2:2010 (ISO 2470-2:2008) về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuyếch tán xanh - Phần 2: Điều kiện ánh sáng ban ngày ngoài trời (Độ trắng D65)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7819:2007 (ISO/IEC 14957 : 1996) về Công nghệ thông tin - Ký pháp định dạng giá trị phần tử dữ liệu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9090:2011 (ISO/IEC 14545:1998) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất máy sao chép
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9094:2011 (ISO/IEC 24734:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9095:2011 (ISO/IEC 24735:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11238:2015 (ISO/IEC 27000:2014) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống an toàn thông tin - Mô hình tham chiếu cơ bản
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11295:2016 (ISO 19790:2012) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu an toàn cho mô-đun mật mã
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9096:2011 (ISO/IEC 29183:2010) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số với bản gốc một mặt
- Số hiệu: TCVN9096:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực