MÃ SỐ TOÀN CẦU VỀ QUAN HỆ DỊCH VỤ (GSRN) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Global Service Relation Number (GSRN) - Specification
Lời nói đầu
TCVN 7976 : 2008 được xây dựng trên cơ sở tài liệu Yêu cầu kỹ thuật chung của tổ chức GS1 (GS1 General Specification).
TCVN 7976 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÃ SỐ TOÀN CẦU VỀ QUAN HỆ DỊCH VỤ (GSRN) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Global Service Relation Number (GSRN) - Specification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (sau đây viết tắt là mã GSRN).
CHÚ THÍCH Mã GSRN do tổ chức GS1 quy định, được sử dụng trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và thương mại để phân định các quan hệ dịch vụ.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6754 : 2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1. TCVN 6755, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch GS1-128 - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1. Tổ chức GS1
Tổ chức toàn cầu có mục tiêu xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn/ giải pháp toàn cầu để cải thiện tính hiệu quả/ tính minh bạch trong các chuỗi về đặt hàng/ cung ứng cũng như trong những lĩnh vực liên quan.
3.1.2. Hệ thống GS1 (GS1 system)
Các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn và hướng dẫn do tổ chức GS1 quản trị.
3.1.3. Mã quốc gia GS1 (GS1 prefix)
Dãy số gồm hai đến ba chữ số do tổ chức GS1 quản trị và cấp cho các quốc gia thành viên.
3.1.4. Mã doanh nghiệp GS1 (GS1 company prefix)
Dãy số gồm mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp (gồm từ bốn đến bảy chữ số tiếp theo), do tổ chức GS1 quốc gia quản trị và cấp cho các công ty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
3.1.5. Số tham chiếu dịch vụ (Service reference number)
Dãy số do nhà cung cấp cấp và quản lý, có chiều dài thay đổi theo hàm số của chiều dài mã doanh nghiệp GS1. Kết cấu và thành phần của số tham chiếu dịch vụ tùy thuộc vào từng nhà cung cấp riêng.
3.1.6. Nhà cung cấp (Supplier)
Bên sản xuất, cung cấp hoặc trang bị vật phẩm hay dịch vụ.
CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, nhà cung cấp được hiểu là nhà cung cấp dịch vụ.
3.1.7. Khách hàng (Customer)
Bên nhận, mua hay tiêu thụ một vật phẩm hay dịch vụ.
CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, khách hàng được hiểu là bên nhận dịch vụ.
3
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6939:2007 (GS1 General Specification) về Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6384:2009 (GS1 General Specification và GS1 US) về Mã số vật phẩm - Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN-12) - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7639:2007 về Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI) - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 2973/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6939:2007 (GS1 General Specification) về Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6384:2009 (GS1 General Specification và GS1 US) về Mã số vật phẩm - Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN-12) - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7639:2007 về Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI) - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2015 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) – Quy định kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2008 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN7976:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực