- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-4:2007 (ISO 13041-4:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số - Phần 4: Độ chính xác và sự lặp lại định vị các trục thẳng và trục quay
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7679:2007 (ISO 6155 : 1998) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm đối với máy tiện rơ vôn ve có trục chính nằm ngang và máy tiện tự động một trục chính - Kiểm độ chính xác
Lời nói đầu
TCVN 7681-4:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 13041-4:2004.
TCVN 7681-7:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 13041-7:2004.
TCVN 7681-8:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 13041-8:2004.
Các tiêu chuẩn này do Ban kỹ thuật TCVN/TC39 - Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 7681 (ISO 13041) Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số gồm các phần sau:
Phần 4: Độ chính xác và sự lặp lại định vị các trục thẳng và trục quay.
Phần 7: Đánh giá đặc tính công tua trong các mặt phẳng tọa độ.
Phần 8: Đánh giá biến dạng nhiệt.
Bộ tiêu chuẩn 13041 còn các tiêu chuẩn sau:
ISO 13041-1:2004, Test conditions for numerically controlled turning machines and turning centres - Part 1: Geometric tests for machines with a horizontal workholding spindle.
ISO 13041-5:2004, Test conditions for numerically controlled turning machines and turning centres - Part 5: Accuracy of feeds, speeds and interpolations.
ISO 13041-6:2004, Test conditions for numerically controlled turning machines and turning centres - Part 6: Accuracy of a finished test piece.
Test conditions for numerically controlled turning machine and turning centres - Part 7: Evaluation of contouring performance in the coordinate planes
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp kiểm đặc tính công tua của trung tâm tiện (hoặc máy tiện Điều khiển số) bằng việc tiến hành các phép kiểm độ tròn, bằng đánh giá sai lệch F và sai lệch độ tròn G, phù hợp với TCVN 7011-4.
CHÚ THÍCH: Phép đo chuyển động tròn có thể được thực hiện bằng bằng các phương pháp khác nhau như đã nêu tại 6.6 của TCVN 7011-1. Các phương pháp này bao gồm việc sử dụng máy dò quay một chiều và một trục gá kiểm, một chi tiết mẫu hình tròn và một máy dò hai chiều, hoặc một thanh bi dạng ống lồng. Có thể sử dụng những phương pháp kiểm khác nếu độ chính xác của dụng cụ đo tương tự (hoặc cao hơn) độ chính xác của các phương pháp đã mô tả. ảnh hưởng của độ lệch máy điển hình trên quỹ đạo tuần hoàn được trình bày ở Phụ lục B của TCVN 7011-4.
Khái niệm kiểm bằng phép kiểm độ tròn được mô tả ở tiêu chuẩn này là để xác minh chuyển động tròn.
- chỉ ở một vị trí cho mỗi mặt phẳng tọa độ của máy;
- chỉ ở một tốc độ chạy dao;
- để kiểm lại khi hướng đường bao ngược.
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp phân tích nguyên nhân của sai lệch độ tròn, mà giới thiệu cho người sử dụng phương pháp kiểm máy công cụ theo chu kỳ. Nên tiến hành các phép kiểm trong tiêu chuẩn này sau khi máy công cụ đã đạt yêu cầu qua các phép kiểm nghiệm thu và dùng các kết quả này làm cơ sở để so sánh trong quá trình kiểm theo chu kỳ. Do đó, người sử dụng phải quyết định độ sai lệch cho phép kiểm từ các kết quả ban đầu.
Nếu phép kiểm với mục đích nghiệm thu máy, nhà cung cấp/nhà sản xuất và người sử dụng phải thỏa thuận về đường kính đặc trưng, tốc độ chạy dao và dung sai của phép kiểm.
CHÚ THÍCH: ISO 13041-5 liên quan đến độ chính xác chạy dao, tốc độ, các phép nội suy và cũng gồm cả phép kiểm độ tròn K4. ở đó, mục đích là kiểm tác động tương hỗ của hai trục thẳng (trục X và Y) ở hai tốc độ chạy dao với một đường kính xác định. Điều này gần như là phép kiểm chẩn đoán tuân theo phép n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-1:2013 (ISO/TS 8000-1:2011) về Chất lượng dữ liệu - Phần 1: Tổng quan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-100:2013 (ISO/TS 8000-100:2009) về Chất lượng dữ liệu - Phần 100: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Tổng quan
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-120:2013 (ISO/TS 8000-120:2009) về Chất lượng dữ liệu - Phần 120: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Xuất xứ
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-1:2013 (ISO/TS 8000-1:2011) về Chất lượng dữ liệu - Phần 1: Tổng quan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-100:2013 (ISO/TS 8000-100:2009) về Chất lượng dữ liệu - Phần 100: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Tổng quan
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-120:2013 (ISO/TS 8000-120:2009) về Chất lượng dữ liệu - Phần 120: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Xuất xứ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-4:2007 (ISO 13041-4:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số - Phần 4: Độ chính xác và sự lặp lại định vị các trục thẳng và trục quay
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7679:2007 (ISO 6155 : 1998) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm đối với máy tiện rơ vôn ve có trục chính nằm ngang và máy tiện tự động một trục chính - Kiểm độ chính xác
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-7:2007 (ISO 13041-7:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số - Phần 7: Đánh giá đặc tính công tua trong các mặt phẳng toạ độ
- Số hiệu: TCVN7681-7:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực