Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỐ ƯU TIÊN VÀ DÃY SỐ ƯU TIÊN
Guide to the use of preferred numbers and of seris of preferrd numbers
Lời nói đầu
TCVN 7299 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 17 : 1978. TCVN 7299 : 2003 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỐ ƯU TIÊN VÀ DÃY SỐ ƯU TIÊN
Guide to the use of preferred numbers and of series of preferred numbers
Tiêu chuẩn này hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên.
TCVN 142 : 88 ( ISO 3 : 1973 ) Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên.
TCVN 7298 : 2003 ( ISO 497: 1973 ) Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy số các giá trị quy tròn .
3.1. Dãy số tiêu chuẩn
Trong tất cả các lĩnh vực khi cần đến một thang số, thì việc tiêu chuẩn hoá bao gồm chủ yếu là sự phân loại các số đặc trưng theo một hoặc nhiều dãy số bao gồm tất cả các yêu cầu với một số hạng nhỏ nhất. Các dãy số này có một số đặc tính chủ yếu sau:
a) Ðơn giản và dễ nhớ;
b) Không bị hạn chế cả về hai phía: các số nhỏ hơn và các số lớn hơn;
c) Bao gồm tất cả các bội số và ước số thập phân của một số hạng nào đó trong dãy số;
d) Tạo ra một hệ thống phân bậc hợp lý.
3.2 Đặc tính của các cấp số nhân bao gồm số 1:
Đặc tính của các cấp số này với công bội q, được giới thiệu sau đây
3.2.1 Tích số hoặc thương số của hai số hạng bất kỳ qb và qc của một cấp số luôn luôn là một số hạng của cấp số đó:
q b x q c = q b + c
3.2.2 Luỹ thừa dương hoặc âm bậc c của một số hạng qb nào đó của một cấp số luôn luôn là một số hạng của cấp số đó:
(q b) c = q bc
3.2.3 Luỹ thừa phân số dương hoặc âm 1/c của một số hạng qb nào đó của một cấp số vẫn là một số hạng của cấp số đó với điều kiện là b/c là một số nguyên.
(q b)1/c = q b/c
3.2.4 Tổng số hoặc hiệu số của hai số hạng của một cấp số luôn luôn không bằng một số hạng của cấp số đó. Tuy nhiên, tồn tại một cấp số nhân mà một trong các số hạng của nó bằng tổng của hai số hạng đứng trước. Công bội của cấp số nhân này là
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 35/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 142:1988 (ST SEV 3961 : 83) về số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 142:1964 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9533:2013 về Thiết bị đo tốc độ và đo sâu trên tàu biển
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7298:2003 (ISO 497: 1973) về Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7299:2003 (ISO 17 : 1978) về Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- Số hiệu: TCVN7299:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 26/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra