TCVN 6671:2000
THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỤI TRONG SỢI
Cigarettes - Determination of dust content
Lời nói đầu
TCVN 6671:2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỤI TRONG SỢI
Cigarettes - Determination of dust content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tỷ lệ bụi trong sợi thuốc lá điếu.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991), Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
TCVN 5078:1990 (ISO 3402:1991), Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.1. Rây thử nghiệm.
3.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
3.3. Mâm hứng bụi.
3.4. Đồng hồ bấm giờ.
4. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo 6684:2000 (ISO 8243:1991).
5. Cách tiến hành
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 300 điếu thuốc bất kỳ, bóc các điếu thuốc rồi trộn đều sợi thuốc thu được. Chia các sợi thuốc thành hai phần xấp xỉ nhau, một phần cho vào lọ có nút đậy kín để lưu. Phần còn lại dùng để xác định tỷ lệ bụi trong sợi.
5.2. Xác định
Cân phần mẫu thử, m, khoảng 50 g sợi thuốc với độ chính xác đến 0,01 g, từ các điếu thuốc đã được bảo ôn như quy định trong TCVN 5078:1990 (ISO 3402:1991), cho vào rây đường kính 200 mm, mắt rây là lỗ vuông có cạnh 0,25 mm. Cho rây quay với tốc độ 120 vòng/min trong thời gian 100 s, thu lượng bụi vào mâm hứng và cân khối lượng bụi, m1.
6. Tính và biểu thị kết quả
Hàm lượng bụi trong sợi, X, tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong đó:
m1 là khối lượng bụi thu được, tính bằng gam;
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định song song không được vượt quá 0,3 %.
7. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương pháp sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả
Bá
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6666:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6672:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6673:2008 (ISO 9512:2002) về Thuốc lá điếu - Xác định độ thông khí - Định nghĩa và nguyên tắc đo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6666:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6672:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6673:2008 (ISO 9512:2002) về Thuốc lá điếu - Xác định độ thông khí - Định nghĩa và nguyên tắc đo
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6671:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi
- Số hiệu: TCVN6671:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực