- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 141:2008 về Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hoá học
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4787:2009 (EN 196-7 : 2007) về Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4030:2003 (EN 196-6: 1989, có sửa đổi) về Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8878:2011 về Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4315:2007 về Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8877:2011 về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ nở Autoclave
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10302:2014 về Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9807:2013 về Thạch cao để sản xuất xi măng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008) về Xi măng - Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6882:2016 về Phụ gia khoáng cho xi măng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11833:2017 về Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
TCVN 6260:2020
Blended portland cements
Lời nói đầu
TCVN 6260:2020 thay thế TCVN 6260:2009.
TCVN 2682:2020 được biên soạn trên cơ sở tham khảo ASTM C595/C595M-20.
TCVN 6260:2020 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP
Blended portland cements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng hỗn hợp.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 4030:2003, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng.
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.
TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng.
TCVN 8877:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ nở autoclave.
TCVN 8878:2011, Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng.
TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng.
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Xi măng poóc lăng hỗn hợp thông dụng
chất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia khoáng, có thể sử dụng phụ gia công nghệ (nếu cần) trong quá trình nghiền hoặc bằng cách trộn đều các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng.
3.2. Clanhle xi măng poóc lăng
định nghĩa theo TCVN 5438:2015.
3.3. Phụ gia khoáng
định nghĩa theo TCVN 5438:2015.
3.4. Phụ gia công nghệ
định nghĩa theo TCVN 5438:2015.
Xi măng poóc lăng hỗn hợp gồm ba mác PCB30, PCB40 và PCB50, trong đó:
- PCB là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng hỗn hợp;
- Các trị số 30, 40, 50 là cường độ chịu nén tối thiểu mẫu vữa chuẩn ở tuổi 28 ngày đóng rắn, tính bằng mặt phẳng, xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
5.1 Clanhke xi măng poóc lăng dùng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có hàm lượng magie oxít (MgO) không lớn hơn 5 %.
5.2 Phụ gia khoáng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có chất lượng phù hợp theo TCVN 6882:2016. Đối với phụ gia khoáng là xỉ hạt lò cao, có chất lượng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 141:2008 về Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hoá học
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4787:2009 (EN 196-7 : 2007) về Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4030:2003 (EN 196-6: 1989, có sửa đổi) về Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2009 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8878:2011 về Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4315:2007 về Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8877:2011 về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ nở Autoclave
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10302:2014 về Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9807:2013 về Thạch cao để sản xuất xi măng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008) về Xi măng - Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6882:2016 về Phụ gia khoáng cho xi măng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11833:2017 về Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9079:2012 về Xi măng đóng rắn nhanh
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6067:2018 về Xi măng poóc lăng bền sulfat
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 về Xi măng poóc lăng
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7569:2022 về Xi măng alumin
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6260:2020 về Xi măng poóc lăng hỗn hợp
- Số hiệu: TCVN6260:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực