Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12884-2:2020

BỘT KHOÁNG DÙNG CHO HỖN HỢP ĐÁ TRỘN NHỰA - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ

Mineral Filler for Asphalt Paving Mixtures - Part 2: Test Methods

Lời nói đầu

TCVN 12884-2:2020 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12884:2020, Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa, gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 12884-1:2020, Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 12884-2:2020, Phần 2: Phương pháp thử.

 

BỘT KHOÁNG DÙNG CHO HỖN HỢP ĐÁ TRỘN NHỰA - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ

Mineral Filler for Asphalt Paving Mixtures - Part 2: Test Methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần hạt, độ ẩm, hệ số thích nước của bột khoáng sử dụng trong các loại hỗn hợp đá trộn nhựa.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7572-1:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu;

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm;

TCVN 6240:2019, Dầu hỏa dân dụng - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 12884-1:2020, Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật.

3  Thuật ngữ định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1

Hệ số thích nước K (Hydrophilic coefficient)

Tỷ số giữa thể tích mẫu bột khoáng ngâm trong nước cất (dung môi phân cực) với thể tích của mẫu bột khoáng cùng loại ngâm trong dầu hỏa (dung môi không phân cực).

4  Phương pháp thử

4.1  Phương pháp xác định thành phần hạt

4.1.1  Thiết bị, dụng cụ

4.1.1.1  Cân, Có độ chính xác 0,1 g.

4.1.1.2  Tủ sấy, Có thể duy trì nhiệt độ (110 ± 5) °C.

4.1.1.3  Bộ sàng tiêu chuẩn, Sàng mắt vuông gồm có 3 cỡ sàng 0,075 mm; 0,300 mm; 0,600 mm và đáy.

4.1.1.4  Bình hút ẩm bằng thủy tinh, Đường kính 300 mm.

4.1.2  Chuẩn bị mẫu thử

4.1.2.1  Lấy mẫu ban đầu

Mỗi lô mẫu bột khoáng, lấy từ 5 mẫu đến 10 mẫu từ các bao chứa khác nhau, mỗi mẫu khoảng 500 g.

4.1.2.2  Rút gọn mẫu

Các mẫu ban đầu sau khi lấy theo Điều 4.1 được gộp lại, trộn kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư như sau: Đổ bột khoáng vào khay phẳng khô sạch. San phăng mặt mẫu và kẻ hai đường thẳng vuông góc để chia mẫu thành bốn phần đều nhau. Lấy hai phần bất kỳ đối đỉnh nhau, gộp lại làm một, phù hợp theo TCVN 7572-1 : 2006. Sau đó trộn kỹ và rút gọn phần mẫu gộp như trên cho tới khi đạt được khối lượng khoảng 500 g.

Trước khi đem thử, mẫu được sấy khô ở nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm ở nhiệt độ phòng thí nghiệm.

4.1.3  Cách tiến hành

4.1.3.1  Cân 100 g (chính xác đến 0,1 g) mẫu bột khoáng đã được chuẩn bị sẵn như quy định ở Điều 4.2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12884-2:2020 về Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa - Phần 2: Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN12884-2:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản