- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) về Thông tin và tư liệu - Từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6380:2007 (ISO 2108:2005) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2015 (ISO 3297:2007) về Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11271:2015 (ISO 3901:2001) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho tư liệu ghi âm (ISRC)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11272:2015 (ISO 10957:2009) về Thông tin và tư liệu – Chỉ số bản nhạc tiêu chuẩn quốc tế (ISMN)
ISO 21047:2009
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - MÃ VĂN BẢN TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ (ISTC)
Information and documentation - International Standard Text Code (ISTC)
Lời nói đầu
TCVN 11975:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 21047: 2009
TCVN 11975:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của tiêu chuẩn mã văn bản tiêu chuẩn quốc tế (ISTC) là cho phép xác định có hiệu quả các tác phẩm văn bản. ISTC cung cấp một phương tiện xác định duy nhất và liên tục các tác phẩm văn bản trong các hệ thống thông tin và tạo thuận lợi cho việc trao đổi thông tin về tác phẩm văn bản giữa các tác giả, các đại lý, các nhà xuất bản, các nhà bán lẻ, các thư viện, các nhà quản lý bản quyền và các bên quan tâm khác ở cấp độ quốc tế.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - MÃ VĂN BẢN TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ (ISTC)
Information and Documentation-International Standard Text Code (ISTC)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cụ thể mã văn bản tiêu chuẩn quốc tế (ISTC) áp dụng đối với bất kỳ tác phẩm văn bản nào, bất cứ khi nào có dự định xuất bản một tác phẩm văn bản dưới hình thức một hoặc nhiều biểu thị. Tiêu chuẩn cung cấp một phần tử dữ liệu nhận dạng cho các ứng dụng ghi lại và trao đổi thông tin về các tác phẩm văn bản và các biểu thị liên quan. Ví dụ, ISTC có thể được sử dụng cho các mục đích sắp xếp các biểu thị tiếp theo của cùng một tác phẩm văn bản hoặc các tài liệu phái sinh từ cùng một tác phẩm văn bản trong các ứng dụng liên quan đến quản lý các quyền điện tử hoặc tìm tin.
ISTC không áp dụng cho những biểu thị của một tác phẩm văn bản, bao gồm bất kỳ sản phẩm vật lý nào (ví dụ: một bài báo in) hoặc các định dạng điện tử (ví dụ: một cuốn sách điện tử). Các biểu thị của tác phẩm văn bản là đối tượng của các hệ thống nhận dạng riêng biệt.
Việc cấp một ISTC cho một tác phẩm văn bản không có ý nghĩa hay giá trị như là bằng chứng pháp lý liên quan đến tình trạng bản quyền, hoặc bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào đối với tác phẩm văn bản này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ- Phần 2: Mã Alpha-3)
ISO/IEC 7064, Information technology - Security techniques - Check character systems (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Hệ thống ký tự kiểm tra).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Siêu dữ liệu quản trị (administrative metadata)
dữ liệu được thu thập cho việc quản lý quá trình đăng ký ISTC [bao gồm dữ liệu về người đăng ký (3.10)]
3.2
Tác giả (author)
người sáng tạo (3.5) có trách nhiệm toàn bộ hoặc một phần về nội dung trí tuệ của một tác phẩm văn bản (3.12)
3.3
Số kiểm tra (check digit)
chữ số bổ sung có thể được sử dụng để kiểm tra tính chính xác của một chỉ số tiêu chuẩn thông qua một mối quan hệ toán học với các số có trong số đó
3.4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10847:2015 (ISO 1086:1991) về Thông tin và tư liệu - Tờ nhan đề của sách
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10846:2015 (ISO 999:1996) về Thông tin và tư liệu - Hướng dẫn về nội dung, tổ chức và trình bày các bảng chỉ mục
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11269:2015 (ISO 4:1997) về Thông tin và tư liệu - Quy tắc viết tắt các từ trong nhan đề và nhan đề của xuất bản phẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12191:2018 về Hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc
- 1Quyết định 3857/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Thông tin và tư liệu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) về Thông tin và tư liệu - Từ vựng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6380:2007 (ISO 2108:2005) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6381:2015 (ISO 3297:2007) về Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10847:2015 (ISO 1086:1991) về Thông tin và tư liệu - Tờ nhan đề của sách
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10846:2015 (ISO 999:1996) về Thông tin và tư liệu - Hướng dẫn về nội dung, tổ chức và trình bày các bảng chỉ mục
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11269:2015 (ISO 4:1997) về Thông tin và tư liệu - Quy tắc viết tắt các từ trong nhan đề và nhan đề của xuất bản phẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11271:2015 (ISO 3901:2001) về Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho tư liệu ghi âm (ISRC)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11272:2015 (ISO 10957:2009) về Thông tin và tư liệu – Chỉ số bản nhạc tiêu chuẩn quốc tế (ISMN)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12191:2018 về Hệ thống thông tin liên lạc trên đường cao tốc
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11975:2017 (ISO 21047:2009) về Thông tin và tư liệu - Mã văn bản tiêu chuẩn quốc tế (ISTC)
- Số hiệu: TCVN11975:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực