TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10977:2015
ISO 10716:1994
GIẤY VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH LƯỢNG KIỀM DỰ TRỮ
Paper and board - Determination of alkali reserve
TCVN 10977:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 10716:1994. ISO 10716:1994 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10977:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Giấy có tuổi thọ cao thường chứa một số chất độn kiềm tính, ví dụ như canxi cacbonat, như một lượng kiềm dự trữ để ngăn cản sự tấn công của các chất chứa axit có trong môi trường không khí xung quanh hoặc được tạo thành do sự phân hủy của các chất có trong giấy. Các yêu cầu kỹ thuật đối với giấy có tuổi thọ cao có thể yêu cầu một lượng kiềm dự trữ tối thiểu. Tiêu chuẩn này được sử dụng để kiểm tra lượng kiềm dự trữ có trong giấy.
Thông thường có thể có được lượng kiềm dự trữ yêu cầu bằng cách cho thêm một lượng canxi cacbonat vào nguyên liệu làm giấy, nhưng cũng có thể dùng các chất khác. Bằng cách biểu thị kết quả theo mol trên kilôgam chất kiềm tính mà không biểu thị theo lượng canxi cacbonat nên sẽ không có hiểu nhầm nếu sử dụng chất kiềm tính khác thay cho canxi cacbonat.
GIẤY VÀ CÁC TÔNG - XÁC ĐỊNH LƯỢNG KIỀM DỰ TRỮ
Paper and board - Determination of alkali reserve
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng kiềm dự trữ trong giấy và các tông. Phương pháp này áp dụng cho các sản phẩm có chứa chất màu (pigment) kiềm tính hoặc các chất kiềm tính khác được bổ sung để cải thiện khả năng chống lại sự tác động của axit (sự phân hủy).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho giấy gồm các lớp được ép lại với nhau, giấy đã in hoặc có các hình thức gia công khác mà không thể đánh tơi hoàn toàn theo quy trình được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
Kết quả nhận được sẽ bao gồm chất màu (pigment) kiềm tính có trong lớp tráng của giấy tráng phủ bề mặt.
CHÚ THÍCH 1 Lớp tráng kiềm tính sẽ bảo vệ giấy cốt khỏi các tác động của axit trong không khí, nhưng chưa chắc bảo vệ được khỏi các chất axit tự tạo thành trong giấy đế.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1867 (ISO 287), Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô.
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1 Kiềm dự trữ (alkali reserve)
(trong giấy và các tông): Hợp chất như canxi cacbonat, trung hòa được axit sinh ra do lão hóa tự nhiên hoặc do ô nhiễm không khí, được xác định theo quy định của tiêu chuẩn này.
4 Nguyên tắc
Đun mẫu trong nước có chứa một lượng axit clohydric xác định. Đun sôi huyền phù và chuẩn độ axit clohydric không phản ứng với dung dịch natri hydroxit.
5 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử cấp phân tích, nước cất mới hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1 Axi
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10973:2015 (ISO 2469:2014) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hệ số bức xạ khuếch tán (hệ số phản xạ khuếch tán)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10975-4:2015 (ISO 8791-4:2007) về Giấy và các tông - Xác định độ nhám/độ nhẵn (Phương pháp không khí thoát qua) - Phần 4: Phương pháp Print-Surf
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10976:2015 (ISO 9197:2006) về Giấy các tông và bột giấy - Xác định clorua hòa tan trong nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11616:2016 về Giấy và các tông - Xác định độ trắng CIE D65/10° (Ánh sáng ban ngày ngoài trời)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11620-3:2016 (ISO 16532-3:2010) về Giấy và các tông - Xác định khả năng chống thấm dầu mỡ - Phần 3: Phép thử bằng dầu thông đối với các lỗ trống trong giấy bóng mờ và giấy chống thấm dầu mỡ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12113-1:2017 (ISO 2493-1:2010) về Giấy và các tông - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Tốc độ uốn không đổi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12113-2:2017 (ISO 2493-2:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền uốn - Phần 2: Thiết bị thử taber
- 1Quyết định 4039/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3649:2007 (ISO 186 : 2002) về Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1867:2010 (ISO 287:2009) về Giấy và cáctông - Xác định hàm lượng ẩm của một lô -Phương pháp sấy khô
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10973:2015 (ISO 2469:2014) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hệ số bức xạ khuếch tán (hệ số phản xạ khuếch tán)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10975-4:2015 (ISO 8791-4:2007) về Giấy và các tông - Xác định độ nhám/độ nhẵn (Phương pháp không khí thoát qua) - Phần 4: Phương pháp Print-Surf
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10976:2015 (ISO 9197:2006) về Giấy các tông và bột giấy - Xác định clorua hòa tan trong nước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11616:2016 về Giấy và các tông - Xác định độ trắng CIE D65/10° (Ánh sáng ban ngày ngoài trời)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11620-3:2016 (ISO 16532-3:2010) về Giấy và các tông - Xác định khả năng chống thấm dầu mỡ - Phần 3: Phép thử bằng dầu thông đối với các lỗ trống trong giấy bóng mờ và giấy chống thấm dầu mỡ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12113-1:2017 (ISO 2493-1:2010) về Giấy và các tông - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Tốc độ uốn không đổi
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12113-2:2017 (ISO 2493-2:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền uốn - Phần 2: Thiết bị thử taber
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10977:2015 (ISO 10716:1994) về Giấy và các tông - Xác định lượng kiềm dự trữ
- Số hiệu: TCVN10977:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực