TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10760 : 2015
KÍNH PHẲNG TÔI HÓA - PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Chemically strengthened glass - Classification and test method
Lời nói đầu
TCVN 10760:2015 được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo ASTM C1422/C1422M - 10 Standard Specification for Chemically Strengthened Flat Glass. (Tiêu chuẩn kỹ thuật dành cho kính phẳng tôi hóa).
TCVN 10760:2015 do Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim biên soạn, Bộ Công thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÍNH PHẲNG TÔI HÓA - PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Chemically strengthened glass - Classification and test method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về phân loại và phương pháp thử đối với sản phẩm kính phẳng đã được tôi hóa sử dụng trong xây dựng, giao thông và trong những ứng dụng đặc biệt khác như máy sao chép quét, các đĩa máy tính và màn hình phẳng, màn hình cảm ứng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm kính gia công theo kỹ thuật như cấy ion, khử kiềm, gia cường ăn mòn và phủ men.
Việc phân loại sản phẩm kính tôi hóa dựa trên các phép đo trong phòng thử nghiệm về ứng suất nén bề mặt và độ sâu lớp ứng suất, không phân loại dựa trên mô đun phá hủy.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM C978 Standard Test Method for Photoelastic Determination of Residual Stress in a Transparent Glass Matrix using a polarizing Microsope and Optical Retardation Compensation Procedures (Phương pháp thử xác định ứng suất tồn tại trong nền kính trong suốt bằng phương pháp quang đàn hồi sử dụng kính hiển vi phân cực và quy trình bù chậm quang);
ASTM C1279 Standard Test Method for Non-Destructive Photoelastic Measurement of Edge and Surface Stresses in Annealed, Heat-Strengthened, and Fully Tempered Flat Glass (Phương pháp thử xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm);
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Kính tôi hóa (Chemically strengthened glass)
Loại kính được gia cường nhờ quá trình trao đổi ion, ion kiềm trên bề mặt kính được thay thế bởi một ion kiềm khác từ bên ngoài có đường kính khác với đường kính của ion bị thay thế, nhằm tạo lớp ứng suất trên bề mặt gia công.
3.2. Quá trình trao đổi ion (Ion exchange process)
Sự trao đổi của một số loại ion trong thành phần thủy tinh với những ion cung cấp bên ngoài ở nhiệt độ gần với nhiệt độ chuyển tiếp - Tg - của thủy tinh. Quá trình này có thể được thực hiện bằng cách ngâm kính trong bể muối nóng chảy hoặc dung dịch, đặt kính trong môi trường plasma, phun phủ lên bề mặt kính hoặc cho kính tiếp xúc với muối nóng chảy với sự hỗ trợ của điện trường hoặc Không.
3.3. Độ sâu lớp ứng suất (Depth of stress layer)
Độ sâu tính từ bề mặt ngoài của kính đến bề mặt bên trong có ứng suất bằng không gần nhất
3.4. Ứng suất nén bề mặt (Surface compression)
Ứng suất do các nguyên tử trong bề mặt kính được nén lại gần nhau hơn, đơn vi tính MPa.
4. Ý nghĩa và sử dụng
4.1. Kính tôi hóa bền hơn kính ủ nhiều lần, mức độ cụ thể tùy thuộc vào thành phần kính, quá trình tôi, mức độ mài mòn và môi trường ứng dụng. Quá trình tôi không ảnh hưởng đáng kể đến tính chất quang ban đầu.
4.2. Công ngh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7455:2013 về Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7218:2018 về Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7219:2018 về Kính tấm xây dựng - Phương pháp xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-1:2018 (ISO 12543-1:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 1: Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-2:2018 về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 2: Kính dán an toàn nhiều lớp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-4:2018 (ISO 12543-4:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 4: Phương pháp thử độ bền
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-5:2018 (ISO 12543-5:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 5: Kích thước và hoàn thiện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan
- 1Quyết định 1868/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố tiêu chuẩn quốc gia kính phẳng tôi hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7455:2013 về Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7218:2018 về Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7219:2018 về Kính tấm xây dựng - Phương pháp xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-1:2018 (ISO 12543-1:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 1: Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-2:2018 về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 2: Kính dán an toàn nhiều lớp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-4:2018 (ISO 12543-4:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 4: Phương pháp thử độ bền
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-5:2018 (ISO 12543-5:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 5: Kích thước và hoàn thiện
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10760:2015 về Kính phẳng tôi hóa - Phân loại và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN10760:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực