Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 126:2002

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -

PH­ƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯ­ỢNG THỂ TÍCH CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Soils. Laboratory methods of determination of volume weight

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các phư­ơng pháp xác định khối lư­ợng thể tích của đất trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây dựng công trình thủy lợi.

1.2. Khối l­ượng thể tích của đất là khối l­ượng của một đơn vị thể tích đất cấu trúc tự nhiên hoặc đất đắp, g/cm3 hoặc T/m3, ký hiệu là gw.

Khối l­ượng thể tích khô của đất là khối l­ượng khô của một đơn vị thể tích đất, g/cm3 hoặc T/m3, ký hiệu gC .

1.3. Các phư­ơng pháp áp dụng để xác định khối l­ượng thể tích của đất trong phòng thí nghiệm, gồm:

- Ph­ương pháp dao vòng;

- Ph­ương pháp cân thủy tĩnh;

- Ph­ương pháp thế chỗ n­ước.

Ghi chú: Sử dụng một trong ba phư­ơng pháp trên, tùy loại đất, theo quy định ở Điều 2.1, 2.2 và 2.3.

1.4. Mỗi mẫu đất phải tiến hành ít nhất hai mẫu thử song song trong cùng điều kiện, lấy kết quả trung bình. Chênh lệch kết quả giữa các mẫu thử song song không đư­ợc lớn hơn 0,03 g/cm3, nếu v­ượt quá giới hạn đó thì phải thí nghiệm mẫu bổ sung và lấy trung bình kết quả của các mẫu thử nằm trong giới hạn chênh lệch cho phép.

2. QUY TRÌNH

2.1. Ph­ương pháp dao vòng

2.1.1. Ph­ương pháp dao vòng áp dụng để xác định khối l­ượng thể tích của đất hạt mịn, đất cát và những đất khác có thể lấy đ­ược mẫu thử (specimen) vào dao vòng đầy đặn.

2.1.2. Thiết bị, dụng cụ

- Dao gọt đất và dao l­ưỡi thẳng, cứng, dài khoảng 20cm; Các khay đựng đất;

- Cân kỹ thuật có sức cân 5kg, chính xác đến 1g và cân có sức cân 500g, độ chính xác 0,1 g;

- Dụng cụ và thiết bị xác định độ ẩm theo 14 TCN 125 - 2002;

- Dao vòng nhỏ, bằng thép không gỉ, cứng, có đ­ường kính trong 6 đến 8 cm, cao 2 đến 3 cm, thành dày 1,5 đến 2mm, mép dư­ới vát sắc (chiều cao dao vòng bằng khoảng từ 1/3 đến 2/3 đường kính dao vòng);

- Dao vòng lớn, bằng thép không gỉ, cứng, có đư­ờng kính trong khoảng 10cm, cao 4 đến 6cm, thành dày 2 đến 3mm, mép dưới vát sắc;

Ghi chú: Đối với đất hạt nhỏ hơn 2mm thì dùng dao vòng cỡ nhỏ, đối với đất dính có chứa nhiều hạt cỡ 5 đến 20mm thì dùng dao vòng lớn.

2.1.3. Các b­ước thao tác

a) Rửa sạch, sấy khô dao vòng, đo thể tích dao vòng chính xác đến 0,01 cm3, cân khối lượng dao vòng chính xác đến 0,1g - đối với dao vòng nhỏ và 1g - đối với dao vòng lớn;

b) Dùng khăn sạch tẩm mỡ hoặc dầu lau trơn mặt trong của dao vòng;

c) Cắt bỏ ít nhất là 10mm tính từ mặt ngoài của mẫu đất (sample), làm phẳng bề mặt mẫu đất;

d) Đặt dao vòng (mép vát sắc) lên giữa bề mặt mẫu đất, dùng dao hoặc cưa thép gọt dần mẫu đất thành trụ đất lớn hơn dao vòng một ít, rồi ấn từ từ dao vòng ngập sâu vào đất. Giữ cho dao vòng luôn thẳng đứng và ấn đều tay để đư­ợc trụ đất đầy đặn trong dao vòng. Lấy mẫu vào dao vòng đối với đất cứng và đất chứa nhiều hạt thô nên bằng dụng cụ trục vít;

e) Khi mặt đất trong dao vòng trồi cao hơn mặt dao vòng khoảng 3 đến 4mm, cắt cẩn thận và gạt phẳng đất ở hai đầu dao vòng sát với mặt dao (có thể dùng tấm k

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 126:2002 về đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất trong phòng thí nghiệm

  • Số hiệu: 14TCN126:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản