Điều 15 Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động
Điều 15. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp:
- Đơn đăng ký nhập khẩu theo mẫu số 01/TTr ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 02/TTr ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản photocopy Quyết định công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử (đối với nhập khẩu giống cây trồng để sản xuất thử)
- Trong trường hợp giống cây trồng nhập khẩu lần đầu toàn bộ khối lượng theo quy định để khảo nghiệm, sản xuất thử: Phải bổ sung văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm, sản xuất thử;
- Trong trường hợp giống cây trồng nhập khẩu lần thứ 02 trở đi để khảo nghiệm, sản xuất thử: Nộp báo cáo kết quả nhập khẩu, khảo nghiệm, sản xuất thử lần nhập trước, không cần nộp Tờ khai kỹ thuật;
- Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện đối với các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về hợp tác quốc tế hoặc giấy mời tham gia triển lãm (tùy theo mục đích nhập khẩu).
Nếu nhập khẩu giống cây trồng để thực hiện các Chương trình, Dự án đầu tư, hồ sơ cần bổ sung gồm:
+ Văn bản phê duyệt Chương trình, Dự án đầu tư được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận;
+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi thực hiện Dự án đầu tư đề nghị cho nhập khẩu giống để thực hiện Dự án trừ Dự án sân thể thao.
b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp:
- Đơn đăng ký nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo mẫu số 02/LN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Lý lịch giống xin nhập khẩu theo mẫu số 03/LN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các tài liệu liên quan như hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng giống của đối tác.
2. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ: Không quá 03 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, Thương nhân không bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.
3. Hiệu lực của Giấy phép: Giấy phép có giá trị 01 (một) năm kể từ ngày cấp.
4. Cơ quan thực hiện:
a) Đối với giống cây trồng nông nghiệp: Cục Trồng trọt
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Trồng trọt
- Website: www.cuctrongtrot.gov.vn.
- Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội
- Điện thoại: 04.3823.4651 Fax: 04.3734.4967
- Email: vanphongctt@gmail.com
b) Đối với giống cây trồng lâm nghiệp: Tổng cục Lâm nghiệp
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
- Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
- Điện thoại: 04.3843.8792 Fax: 04.3843.8793
- Email: ln@mard.gov.vn
Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động
- Số hiệu: 88/2011/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 175 đến số 176
- Ngày hiệu lực: 11/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện các quy định về kiểm dịch động vật, thực vật; kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm đối với động vật, thực vật và hàng hóa có nguồn gốc từ động vật, thực vật nhập khẩu
- Điều 5. Nguyên tắc nhập khẩu trong thời gian chờ bổ sung vào danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu không phải xin phép
- Điều 6. Quy định chung về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Điều 7. Cấm xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ rừng tự nhiên trong nước (trừ những trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này) gồm:
- Điều 8. Xuất khẩu theo điều kiện hoặc theo giấy phép
- Điều 9. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xuất khẩu sản phẩm làm từ gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES
- Điều 10. Xuất khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 11. Nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 12. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 13. Xuất khẩu giống cây trồng
- Điều 14. Nhập khẩu giống cây trồng
- Điều 15. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng
- Điều 16. Xuất khẩu giống vật nuôi
- Điều 17. Nhập khẩu giống vật nuôi
- Điều 18. Nhập khẩu tinh, phôi
- Điều 19. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi
- Điều 20. Nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 21. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 22. Nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
- Điều 23. Nhập khẩu sinh vật sống sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
- Điều 24. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép; hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật và sinh vật sống sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
- Điều 25. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 26. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 27. Nhập khẩu phân bón
- Điều 28. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu phân bón
- Điều 29. Quy định chung về xuất khẩu, nhập khẩu nguồn gen cây trồng
- Điều 30. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép xuất/nhập khẩu nguồn gen cây trồng phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật
- Điều 31. Xuất khẩu thuỷ sản sống
- Điều 32. Nhập khẩu giống thuỷ sản
- Điều 33. Nhập khẩu thuỷ sản sống để làm thực phẩm
- Điều 34. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu thuỷ sản sống
- Điều 35. Nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 36. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản