Điều 16 Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 16. Thiết kế đường vận xuất
1. Nguyên tắc: tùy theo địa hình, khối lượng và kích thước gỗ khai thác, khả năng về trang thiết bị kỹ thuật để lựa chọn phương án và các loại hình vận xuất hợp lý, sao cho vừa đạt hiệu quả kinh tế cao, vừa hạn chế tác động xấu đến xói mòn đất, cây tái sinh, cây chừa lại và đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chỉ được mở đường vận xuất ở ngoài phạm vi ranh giới quy định cho các khu vực loại trừ;
b) Ưu tiên xây dựng đường trục chính dọc theo đường phân hủy để giảm thiểu tác động môi trường;
c) Hướng tuyến đường vận xuất sao cho hợp với đường đồng mức một góc từ 300 đến 400;
d) Giảm đến mức thấp nhất số lượng các công trình vượt dòng (cầu, ngầm qua suối) và hạn chế đến mức thấp nhất việc cắt ngang các dòng chảy. Trường hợp buộc phải cắt ngang dòng chảy, nên chọn ở những nơi bờ suối có độ dốc nhỏ hơn 100 và lòng suối ổn định, điểm giao cắt phải vuông góc với dòng chảy.
e) Tuyến đường vận xuất không đi qua nơi thường bị ngập nước và có nền đất không ổn định như: khe suối, đầm lầy; không làm cản trở dòng chảy và ứ đọng nguồn nước trong khu khai thác.
2. Bề rộng nền đường, cự ly thích hợp của các loại đường vận xuất quy định như sau:
Loại đường vận xuất | Bề rộng nền đường (m) | Cự ly thích hợp (m) |
Đường trâu kéo | 1,5-2,5 | 200-300 |
Đường kéo xe cải tiến | 2,0-2,5 | 300-500 |
Đường máy kéo | 3,0-4,0 | 500-1000 |
3. Hệ thống đường vận xuất phải được thể hiện trên bản đồ, đánh dấu ngoài thực địa và thống kê trong hồ sơ thiết kế, bảng biểu.
Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 87/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hứa Đức Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 45 đến số 46
- Ngày hiệu lực: 14/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Căn cứ thiết kế khai thác
- Điều 4. Đơn vị thiết kế, trách nhiệm của đơn vị thiết kế
- Điều 5. Cường độ khai thác
- Điều 6. Tỷ lệ lợi dụng cây đứng
- Điều 7. Công tác chuẩn bị
- Điều 8. Xác định khu vực khai thác và chia lô.
- Điều 9. Xác định vị trí lô khai thác, đo đạc và đóng mốc
- Điều 10. Điều tra tài nguyên rừng lô khai thác
- Điều 11. Xác định khu vực loại trừ
- Điều 12. Xác định cây chừa, cây bảo vệ
- Điều 13. Xác định cây khai thác
- Điều 14. Bài cây, đo đếm cây khai thác
- Điều 15. Thiết kế bãi gom
- Điều 16. Thiết kế đường vận xuất
- Điều 17. Dự kiến đường vận chuyển
- Điều 18. Xác định vị trí lán trại, bãi giao
- Điều 19. Tính diện tích, trữ lượng và sản lượng khai thác
- Điều 20. Xây dựng biểu tổng hợp thiết kế khai thác
- Điều 21. Xây dựng bản đồ thiết kế khai thác
- Điều 22. Viết thuyết minh thiết kế khai thác
- Điều 23. Hồ sơ thiết kế khai thác