Điều 19 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Điều 19. Bồi thường hành lý ký gửi, bao gửi bị mất mát, hư hỏng
a) Theo giá trị đã kê khai đối với hành lý ký gửi, bao gửi có kê khai giá trị; trường hợp người kinh doanh vận tải chứng minh được giá trị thiệt hại thực tế thấp hơn giá trị kê khai thì theo giá trị thiệt hại thực tế;
b) Theo mức do hai bên thỏa thuận;
c) Theo giá trị trên hóa đơn mua hàng và các chi phí hợp lý khác;
d) Theo giá thị trường của hàng hóa đó tại thời điểm trả tiền và địa điểm trả hàng; trong trường hợp không có giá thị trường của hàng hóa đó thì theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại, cùng chất lượng trong khu vực nơi trả hàng;
đ) Trường hợp không giải quyết được theo quy định tại các điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều này thì theo quy định sau đây: đối với hành lý ký gửi mức bồi thường không vượt quá 20.000 đồng, tiền Việt Nam cho 01 kg hành lý ký gửi tổn thất; đối với bao gửi, mức bồi thường không vượt quá 20.000 đồng, tiền Việt Nam cho 01 kg bao gửi tổn thất; 7.000.000 đồng, tiền Việt Nam đối với mỗi bao hoặc kiện tổn thất.
2. Hành lý ký gửi, bao gửi bị hư hỏng, thiếu hụt, mất mát một phần thì bồi thường phần hư hỏng, thiếu hụt hoặc mất mát; trường hợp phần hư hỏng, thiếu hụt, mất mát dẫn đến hư hỏng hoặc không sử dụng được toàn bộ thì phải bồi thường toàn bộ; người vận tải được quyền sở hữu số hàng hóa tổn thất đã bồi thường.
3. Ngoài việc bồi thường thiệt hại theo các quy định tại khoản 1 Điều này, người kinh doanh vận tải còn phải hoàn lại cho hành khách hoặc người gửi hàng toàn bộ tiền cước hoặc phụ phí của số hành lý ký gửi, bao gửi bị tổn thất.
Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 80/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 193 đến số 194
- Ngày hiệu lực: 15/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
- Điều 5. Thủ tục chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
- Điều 6. Thủ tục chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 7. Thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
- Điều 8. Cấp biển hiệu cho phương tiện vận chuyển khách du lịch
- Điều 9. Vé hành khách, bán vé, kiểm soát vé
- Điều 10. Miễn, giảm giá vé hành khách
- Điều 11. Xử lý vé hành khách
- Điều 12. Hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 13. Nhận và bảo quản hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 14. Giao trả hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 15. Trường hợp do lỗi của người kinh doanh vận tải
- Điều 16. Trường hợp bất khả kháng
- Điều 17. Hành lý ký gửi trong quá trình vận tải
- Điều 18. Đối với bao gửi
- Điều 19. Bồi thường hành lý ký gửi, bao gửi bị mất mát, hư hỏng
- Điều 20. Giải quyết tranh chấp