Điều 17 Thông tư 69/2015/TT-BTNMT năm 2015 quy định kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 17. Thành lập mô hình số địa hình đối với trường hợp sử dụng các cặp ảnh vệ tinh lập thể
1. Mô hình số địa hình (DTM) được thành lập phục vụ thể hiện dáng đất của khu vực cần cập nhật và phục vụ nắn ảnh vệ tinh.
2. Mô hình số địa hình (DTM) được thành lập trên cơ sở kết quả đo vẽ chi tiết các yếu tố mô tả đặc trưng địa hình bao gồm các đường tụ thủy, phân thủy, các dạng địa hình đắp cao, xẻ sâu, các điểm độ cao đặc trưng, đường bình độ, và các yếu tố khác có liên quan kết hợp với đo lưới điểm độ cao.
3. Độ chính xác của các yếu tố tham gia xây dựng mô hình số địa hình đảm bảo theo quy định tại Điểm 2.4 của Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000; 1:25.000 và 1:50.000 bằng công nghệ ảnh số.
4. Mô hình số địa hình được thành lập dưới định dạng TIN hoặc GRID và được lưu trữ theo từng tệp tin có tên trùng danh pháp mảnh bản đồ tương ứng để phục vụ thể hiện dáng đất.
5. Mô hình số địa hình được chuyển đổi sang dạng raster được sử dụng để phục vụ nắn ảnh vệ tinh với yêu cầu kích thước pixel như sau:
a) Kích thước pixel của mô hình số địa hình dạng raster không vượt quá 8m x 8m đối với khu vực trên bản đồ yêu cầu thể hiện đường bình độ cơ bản là 2,5m và ảnh vệ tinh độ sử dụng có độ phân giải mặt đất nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m;
b) Kích thước pixel của mô hình số địa hình dạng raster không vượt quá 16m x 16m đối với khu vực trên bản đồ yêu cầu thể hiện đường bình độ cơ bản là 5m và ảnh vệ tinh độ sử dụng có độ phân giải mặt đất là 1m.
Thông tư 69/2015/TT-BTNMT năm 2015 quy định kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 93 đến số 94
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tần suất và mức độ cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý
- Điều 5. Nội dung công việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh
- Điều 6. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị công nghệ
- Điều 7. Nghiên cứu tình hình biến động của khu vực cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000
- Điều 8. Khảo sát mức độ thay đổi nội dung của cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc tỷ lệ 1:10.000
- Điều 9. Khảo sát thực địa
- Điều 10. Lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán
- Điều 11. Trích sao cơ sở dữ liệu nền địa lý
- Điều 12. Yêu cầu chung
- Điều 13. Thu nhận dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh
- Điều 14. Thiết kế, đo nối điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp
- Điều 15. Tăng dày điểm khống chế ảnh nội nghiệp (Mô hình hóa cảnh ảnh, khối ảnh)
- Điều 16. Đo vẽ lập thể trên trạm ảnh số các đối tượng địa lý đối với trường hợp sử dụng các cặp ảnh vệ tinh lập thể
- Điều 17. Thành lập mô hình số địa hình đối với trường hợp sử dụng các cặp ảnh vệ tinh lập thể
- Điều 18. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
- Điều 19. Véc-tơ hóa các đối tượng địa lý trên bình đồ ảnh vệ tinh
- Điều 20. Điều tra đối tượng địa lý và đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp
- Điều 21. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật
- Điều 22. Đồng bộ bản trích sao cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật với cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc
- Điều 23. Tích hợp bản trích sao cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật sau đồng bộ vào cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc