Điều 3 Thông tư 62/2011/TT-BGTVT quy định việc cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Phép bay: là văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay.
2. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh đến khi hạ cánh tiếp theo qua hoặc trong vùng trời trên lãnh thổ Việt Nam, phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý.
3. Chuyến bay thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố và được mở công khai cho công chúng sử dụng.
4. Chuyến bay không thường lệ: là chuyến bay không phải là chuyến bay thường lệ.
5. Chuyến bay đi đến: là chuyến bay có điểm cất cánh hoặc hạ cánh hoặc hạ cánh và cất cánh trong lãnh thổ Việt Nam.
6. Chuyến bay quá cảnh: là chuyến bay qua vùng trời Việt Nam, không có điểm hạ cánh và cất cánh trong lãnh thổ Việt Nam.
7. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay qua, đến hoặc đi từ lãnh thổ của hai hoặc nhiều quốc gia.
8. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ Việt Nam.
9. Chuyến bay vận chuyển thương mại: là chuyến bay vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư nhằm mục đích sinh lợi.
10. Chuyến bay kinh doanh hàng không chung: là chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi.
11. Chuyến bay chuyển sân: là chuyến bay được thực hiện để đưa tàu bay về cơ sở sửa chữa hoặc bảo dưỡng (bao gồm trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực) hoặc quay đầu tàu bay hoặc di chuyển tàu bay đến sân bay khác không nhằm mục đích sinh lợi.
12. Chuyến bay của tàu bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước.
13. Trường hợp cấp thiết: là trường hợp khi tàu bay đang bay có hỏng hóc kỹ thuật, có hành khách phải cấp cứu, gặp điều kiện thời tiết xấu, an toàn, an ninh của chuyến bay bị uy hiếp tới mức độ phải thay đổi một phần kế hoạch bay để bảo đảm an toàn cho chuyến bay.
14. Người đề nghị cấp phép bay: là người khai thác tàu bay, người vận chuyển hoặc người được người khai thác tàu bay hoặc người vận chuyển ủy quyền thực hiện đề nghị cấp phép cho chuyến bay.
15. AFTN: (Aeronautical Fixed Telecommunication Network) là mạng thông tin hàng không cố định, chuyên dùng trong hoạt động hàng không dân dụng.
16. IATA: (International Air Transport Association) là Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế.
17. ICAO: (International Civil Aviation Organization) là Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
Thông tư 62/2011/TT-BGTVT quy định việc cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 62/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 04/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép bay
- Điều 6. Thủ tục cấp phép bay
- Điều 7. Thủ tục phê duyệt phương án khai thác cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay
- Điều 8. Phép bay chuyển sân đối với chuyến bay trong điều kiện tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực
- Điều 9. Địa chỉ triển khai phép bay
- Điều 10. Thủ tục nhận thông báo bay và chấp thuận cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý
- Điều 11. Lập và triển khai kế hoạch hoạt động bay
- Điều 12. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành