Điều 2 Thông tư 52/2022/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay là tổ chức trực tiếp khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình thiết yếu khác của cảng hàng không, sân bay, trừ các công trình và cơ sở bảo đảm hoạt động bay do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay quản lý, khai thác và được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
2. Người khai thác tàu bay là tổ chức, cá nhân tham gia khai thác tàu bay theo quy định tại Điều 22 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không là tổ chức cung cấp dịch vụ bao gồm:
a) Dịch vụ hàng không là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay;
b) Dịch vụ phi hàng không là dịch vụ cung ứng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay nhưng không thuộc dịch vụ hàng không.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là tổ chức cung cấp dịch vụ cần thiết để bảo đảm an toàn, điều hoà, liên tục và hiệu quả cho hoạt động bay, bao gồm dịch vụ không lưu, dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát, dịch vụ khí tượng; dịch vụ thông báo tin tức hàng không và dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn.
Thông tư 52/2022/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 52/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tiếng ồn tàu bay
- Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay
- Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 6. Kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn từ hoạt động của tàu bay
- Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Kiểm soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Kiểm soát bụi, khí thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Kiểm soát chất thải rắn sinh hoạt tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Kiểm soát chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Yêu cầu đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị có khả năng bức xạ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường tại các cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường