Điều 6 Thông tư 52/2017/TT-BGTVT về quy định bảo trì công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì hàng hải bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hàng hải và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
b) Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình hàng hải;
c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;
d) Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo);
đ) Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;
g) Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình hàng hải;
h) Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);
i) Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;
k) Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình hàng hải cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, khai thác, sử dụng trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
Thông tư 52/2017/TT-BGTVT về quy định bảo trì công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 52/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 231 đến số 232
- Ngày hiệu lực: 01/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng hải
- Điều 4. Trách nhiệm bảo trì công trình hàng hải
- Điều 5. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng hải
- Điều 6. Tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình hàng hải
- Điều 7. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 8. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý
- Điều 9. Chi phí bảo trì công trình hàng hải
- Điều 10. Thực hiện bảo trì công trình hàng hải
- Điều 12. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình hàng hải trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 13. Kiểm định chất lượng công trình hàng hải
- Điều 14. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình hàng hải