Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2016/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:250.000

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000, bao gồm: hệ quy chiếu tọa độ, cấu trúc nội dung, yêu cầu về trình bày dữ liệu, lược đồ GML trong phân phối dữ liệu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000.

Điều 3. Hệ quy chiếu tọa độ

Hệ quy chiếu tọa độ cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (QCVN 42:2012/BTNMT) và Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

Điều 4. Cấu trúc nội dung

1. Mô hình cấu trúc nội dung dữ liệu không gian và thuộc tính dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chỉ tiêu nội dung dữ liệu không gian và thuộc tính dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Siêu dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 được lập thành tệp cho từng kiểu đối tượng địa lý, lớp đối tượng địa lý trừ những lớp rỗng và gói dữ liệu cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000. Cấu trúc và tiêu chí thu nhận thông tin siêu dữ liệu được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo QCVN 42: 2012/BTNMT.

4. Chất lượng và hướng dẫn xây dựng chất lượng dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian, mô hình khái niệm dữ liệu thời gian quy định tại các Phụ lục 3, 4 và 5 của QCVN 42: 2012/BTNMT.

Điều 5. Yêu cầu về trình bày dữ liệu

1. Lược đồ, danh mục, chỉ thị trình bày đối tượng địa lý quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo QCVN 42:2012/BTNMT.

2. Màu sắc và ký hiệu trình bày đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 phải đảm bảo thống nhất với trình bày các đối tượng địa lý cùng loại trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.

Điều 6. Lược đồ GML trong phân phối dữ liệu

Lược đồ GML trong phân phối dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ TN&MT;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHCN, PC, ĐĐBĐVN (100b); NTK.O.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC 1

MÔ HÌNH CẤU TRÚC NỘI DUNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN VÀ THUỘC TÍNH DỮ LIỆU ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:250.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 (NenDiaLy250N)

Hình 1

Tên gói

Phạm vi áp dụng

Tên

Tiếng Việt

NenDiaLy250N

Nền địa lý tỷ lệ 1:250.000

Quy định kiểu đối tượng địa lý trừu tượng mô tả các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000.

CoSoDoDac

Cơ sở đo đạc

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Điểm đo đạc cơ sở.

BienGioiDiaGioi

Biên giới quốc gia-địa giới hành chính

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Biên giới quốc gia và Địa giới hành chính.

DiaHinh

Địa hình

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Địa hình.

ThuyHe

Thủy hệ

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Thủy hệ.

GiaoThong

Giao thông

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Giao thông.

DanCuCoSoHaTang

Dân cư - Cơ sở hạ tầng

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Dân cư và Công trình hạ tầng.

PhuBeMat

Phủ bề mặt

Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ở tỷ lệ 1:250.000 thuộc chủ đề Phủ bề mặt.

Kiểu đối tượng:

Tên

NenDiaLy250N

Tên tiếng Việt

Nền địa lý tỷ lệ 1:250.000

Mô tả

Lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các đối tượng địa lý trên đất liền, biển và đảo Việt Nam được thu nhận ở tỷ lệ 1:250.000. Nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 bao gồm 7 gói dữ liệu: Cơ sở đo đạc, Biên giới quốc gia-Địa giới hành chính, Địa hình, Thủy hệ, Giao thông, Dân cư-Cơ sở hạ tầng, Phủ bề mặt

Tên các thuộc tính

maNhanDang, ngayThuNhan, ngayCapNhat.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Mỗi đối tượng địa lý có maNhanDang duy nhất trong cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000. maNhanDang gồm 04 (bốn) phần liên tiếp nhau, trong đó:

- Phần 1 gồm 4 ký tự là mã cơ sở dữ liệu tỷ lệ 1:250.000.

- Phần 2 gồm 6 ký tự là mã phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:250.000.

- Phần 3 gồm 4 ký tự là mã đối tượng địa lý quy định trong Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia. Trường hợp đối tượng địa lý không có trong Danh mục được bổ sung theo quy định Phụ lục 5. Phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý ban hành kèm theo QCVN 42: 2012/BTNMT.

- Phần 4 gồm 6 chữ số là số thứ tự của đối tượng địa lý cùng kiểu trong tập dữ liệu.

Ví dụ: 250NF48D01AA01000001

- Phần 1: 250N là mã cơ sở dữ liệu tỷ lệ 1:250.000.

- Phần 2: F48D01 là mã của mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000 có phiên hiệu F-48-D-1.

- Phần 3: AA01 là mã đối tượng trong Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

- Phần 4: 000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString.

Tên

ngayThuNhan

Mô tả

Ngày thu nhận thông tin đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

DateTime

Tên

ngayCapNhat

Mô tả

Ngày cập nhật thông tin đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

DateTime

2. Cơ sở đo đạc (CoSoDoDac)

Hình 2

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoDoDac

Tên tiếng Việt

Cơ sở đo đạc

Mô tả

Gói dữ liệu bao gồm đối tượng trừu tượng: Điểm gốc đo đạc quốc gia và Điểm đo đạc cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

soHieuDiem, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemGocQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm gốc đo đạc quốc gia

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng, gồm các kiểu đối tượng địa lý: Điểm gốc tọa độ quốc gia, Điểm gốc độ cao quốc gia, Điểm gốc vệ tinh và Điểm gốc trọng lực.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GA01

Gốc tọa độ

Điểm gốc tọa độ quốc gia

GA02

Gốc độ cao

Điểm gốc độ cao quốc gia

GA03

Gốc vệ tinh

Điểm gốc vệ tinh

GA04

Gốc trọng lực

Điểm gốc trọng lực

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemCoSoQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm đo đạc cơ sở quốc gia

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng, gồm các kiểu đối tượng địa lý: Điểm tọa độ cơ sở quốc gia, Điểm độ cao cơ sở quốc gia và Điểm trọng lực cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCapHang.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GB01

Tọa độ

Điểm tọa độ cơ sở quốc gia

GB02

Độ cao

Điểm độ cao cơ sở quốc gia

GB04

Trọng lực

Điểm trọng lực cơ sở quốc gia.

Tên

loaiCapHang

Mô tả

Loại cấp hạng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp 0

2

Hạng I

3

Hạng II

4

Hạng III

5

Hạng IV

3. Biên giới quốc gia-Địa giới hành chính (BienGioiDiaGioi)

Hình 3.1

Hình 3.2

Hình 3.3

Tên

BienGioiDiaGioi

Tên tiếng Việt

Biên giới quốc gia và địa giới hành chính

Mô tả

Gói dữ liệu bao gồm nhóm đối tượng: Đường biên giới quốc gia, Đường địa giới hành chính, Địa phận, Vùng biển và các kiểu đối tượng Điểm cơ sở lãnh hải, Đường cơ sở lãnh hải.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBienGioi

Tên tiếng Việt

Đường biên giới quốc gia

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng gồm các kiểu đối tượng địa lý: Đường biên giới quốc gia trên đất liền và Đường biên giới quốc gia trên biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, quocGiaLienKe, chieuDai, geo.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AA01

Trên đất liền

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AA02

Trên biển

Đường biên giới quốc gia trên biển

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia tại thời điểm thu nhận dữ liệu

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

2

Chưa xác định

Tên

quocGiaLienKe

Mô tả

Tên của quốc gia liền kề.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến đường biên giới quốc gia

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Ki lô mét (km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đi tượng:

Tên

DuongDiaGioi

Tên tiếng Việt

Đường địa giới hành chính

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng gồm các kiểu đối tượng địa lý: Đường địa giới hành chính cấp tỉnh và Đường địa giới hành chính cấp huyện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, donViHanhChinhLienKeTrai, donViHanhChinhLienKePhai, chieuDai, geo, edge.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AC01

Cấp tỉnh

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AC02

Cấp huyện

Đường địa giới hành chính cấp huyện

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã được xác nhận bằng văn bản giữa các đơn vị hành chính liền kề.

2

Chưa xác định

Chưa được xác nhận bằng văn bản giữa các đơn vị hành chính liền kề.

Tên

donViHanhChinhLienKeTrai

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cùng cấp liền kề bên trái đường địa giới hành chính theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới hành chính. Hướng chỉ mang tính chất tương đối.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

donViHanhChinhLienKePhai

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cùng cấp liền kề bên phải đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới, hướng chỉ mang tính chất tương đối.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Ki lô mét (km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhan.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaPhan

Tên tiếng Việt

Địa phận

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng, gồm: Địa phận hành chính cấp tỉnh và Địa phận hành chính cấp huyện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, maDonViHanhChinh, ten, dienTich, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Nhãn

Mô tả

Danh sách giá trị

AD01

Cấp tỉnh

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

Cấp huyện

Địa phận hành chính cấp huyện

Tên

maDonViHanhChinh

Mô tả

Theo quy định Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Theo quy định Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dienTich

Mô tả

Theo quy định Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vi đo

Ki lô mét vuông (km2)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongDiaGioi.

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCoSoLanhHai

Tên tiếng Việt

Đường cơ sở lãnh hải

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chieuDai, geo

Tên các vai trò quan hệ

diQuaDiemCoSoLanhHai

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AB01

Đường cơ sở lãnh hải

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đoạn đường cơ sở lãnh nối giữa 2 Điềm cơ sở lãnh hải liền nhau.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Ki lô mét (km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

diQuaDCSLH

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng DiemCoSoLanhHai.

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemCoSoLanhHai

Tên tiếng Việt

Điểm cơ sở lãnh hải

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, viDo, kinhDo, doCaoH, geo

Tên các vai trò quan hệ

namTrenDuongCoSoLanhHai.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AG01

Điểm cơ sở lãnh hải

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của Điểm cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh độ của Điểm cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

doCaoH

Mô tả

Giá trị độ cao thủy chuẩn H trong hệ độ cao biên giới của Điểm cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng:

Tên

namTrenDCSLH

Mô trả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongCoSoLanhHai.

Kiểu đối tượng:

Tên

VungBien

Tên tiếng Việt

Vùng biển

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng, gồm kiểu đối tượng địa lý: Vùng nội thủy, Lãnh hải, Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng nước lịch sử.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dienTich, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Dan sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AE01

Vùng nội thủy

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

AE02

Lãnh hải

AE03

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AE06

Vùng nước lịch sử

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

4. Địa hình (DiaHinh)

Hình 4

Kiểu đi tượng:

Tên

DiaHinh

Tên tiếng Việt

Đa hình

Mô tả

Gói dữ liệu bao gồm các đối tượng địa lý: Địa danh sơn văn, Địa hình đặc biệt, Điểm độ cao, Điểm độ sâu, Đường bình độ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhSonVan

Tên tiếng Việt

Địa danh sơn văn

Mô tả

Tên gọi các kiểu đối tượng địa lý thuộc chủ đề địa hình: bán đảo, cánh đồng, dãy núi, núi, đồi, mũi đất, cao nguyên, thung lũng, đồng bằng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDoiTuongSonVan, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã bổ sung theo phương pháp xây dựng danh mục đối tượng địa lý tại QCVN 42: 2012/BTNMT.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

DA05

Địa danh sơn văn

Tên

loaiDoiTuongSonVan

Mô tả

Loại đối tượng sơn văn

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

4

Bán đảo

15

Cánh đồng

29

Dãy núi

35

Đồi

59

Mũi đất

70

Núi

89

Thung lũng

110

Cao nguyên

111

Đồng bằng

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng sơn văn.

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point.

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoCao

Tên tiếng Việt

Điểm độ cao

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDiemDoCao, doCaoH, geo.

Thuộc tính đối tượng

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA01

Điểm độ cao

Tên

loaiDiemDoCao

Mô tả

Loại điểm độ cao.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đặc trưng

Điểm độ cao tại vị trí đặc trưng địa hình.

2

Thường

Điểm độ cao được xác định để đảm bảo mật độ theo quy định

Tên

doCaoH

Mô tả

Giá trị độ cao của điểm độ cao.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoSau

Tên tiếng Việt

Điểm độ sâu

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doSauH, geo

Thuộc tính đối tượng

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA02

Điểm độ sâu

Tên

doSauH

Mô tả

Giá trị độ cao của điểm độ sâu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaHinhDacBiet

Tên tiếng Việt

Địa hình đặc biệt

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng gồm các kiểu đối tượng địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EB01

Bãi đá trên cạn

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

EB02

Bờ dốc tự nhiên

EB04

Cửa hang động

EB06

Địa hình bậc thang

EB07

Địa hình lồi

EB08

Địa hình cát

EB09

Địa hình lõm

EB10

Hố cacxtơ

EB11

Khe rãnh

EB12

Miệng núi lửa

EB13

Địa hình núi đá

EB15

Sườn đứt gãy

EB18

Vách đứng

EB21

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GMPoint, GM Curve, GM_Surface.

Quy định cụ thể cho từng đối tượng tại Phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư này.

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBinhDo

Tên tiếng Việt

Đường bình độ

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng, gồm các kiểu đối tượng: Đường bình độ và đường bình độ sâu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, doCaoH, geo.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA03

Bình độ

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

EA04

Bình độ sâu

Tên

loaiDuongBinhDo

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cơ bản

2

Nửa khoảng cao đều

3

Phụ

4

Nháp

Tên

doCaoH

Mô tả

Giá trị độ cao của đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

5. Thủy hệ

Hình 5.1

Hình 5.2

Tên

ThuyHe

Tên tiếng Việt

Thủy hệ

Mô tả

Gói dữ liệu bao gồm các kiểu đối đối tượng địa lý: Biển, Đảo, Nước mặt, Biến đổi dòng chảy, Bãi dưới nước, Tim dòng chảy, Nút dòng chảy, Mạch nước, Đường bờ nước, Cửa sông, Đập, Đê, Đầm lầy, Bãi bồi.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Kiểu đối tượng:

Tên

Bien

Tên tiếng Việt

Biển

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng, gồm các kiểu đối tượng địa lý: Biển, Vịnh-vũng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LC03

Biển

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

LC06

Vịnh-vũng

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đi tượng:

Tên

Dao

Tên tiếng Việt

Đảo

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trìu tượng, gồm các kiểu đối tượng địa lý: Đảo, Quần đảo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiTrangThaiXuatLo, geo.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia, bổ sung đối tượng Quần đảo.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LC04

Đảo

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

LC09

Quần đảo

Một vùng gồm tổng thể các đảo, kể cả bộ phận của các đảo, các vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan với nhau đến mức tạo thành một thể thống nhất về địa lí, kinh tế, chính trị, hay lịch sử.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Point.

Kiểu đi tượng

Tên

CuaSong

Tên tiếng Việt

Cửa sông

Mô tả

Cửa sông là nơi dòng sông đổ ra biển hoặc vào hồ lớn.

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã bổ sung theo phương pháp xây dựng danh mục đối tượng địa lý tại QCVN 42: 2012/BTNMT.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LC08

Cửa sông

Nơi dòng sông chảy ra biển hoặc đổ vào hồ lớn. Quy ước là giao điểm của đường trìu tượng (đường nối 2 điểm tiếp giáp Đường bờ nước của sông và Đường bờ biển nơi sông đổ ra biển) với Tim dòng chảy.

Tên

ten

Mô tả

Tên cửa sông.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDuoiNuoc

Tên tiếng Việt

Bãi dưới nước

Mô tả

Đối tượng địa lý trừu tượng, bao gồm: Bãi đá dưới nước, Rạn san hô và Bãi cỏ rong-tảo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LC01

Bãi đá dưới nước

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

LC07

Rạn san hô

LC10

Bãi cỏ rong-tảo

Tên

loaiTrangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái ngập nước của các Bãi dưới nước

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Luôn chìm dưới mặt nước

2

Nổi

Nổi trên mặt nước ngay cả khi thủy triều lên cao nhất.

3

Nửa chìm, nửa nổi

Khi thủy triều lên thì nổi, khi thủy triều xuống thì xuất lộ trên mặt nước.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Hình 5.3

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiBoi

Tên tiếng Việt

Bãi Bồi

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiBaiBoi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LD01

Bãi bồi

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiBaiBoi

Mô tả

Là loại bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cát

2

Bùn

3

Đá, sỏi

4

Loại khác

Tên

loaiTrangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái ngập nước của các bãi bồi

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Luôn chìm dưới mặt nước

2

Nổi

Nổi trên mặt nước ngay cả khi thủy triều lên cao nhất.

3

Nửa chìm, nửa nổi

Khi thủy triều lên thì nổi, khi thủy triều xuống thì xuất lộ trên mặt nước.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BienDoiDongChay

Tên tiếng Việt

Biến đổi dòng chảy

Mô tả

Là các đối tượng trên sông, suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên. Bao gồm các kiểu đối tượng địa lý: Ghềnh, Thác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuDai, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LD02

Ghềnh

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

LD03

Thác

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ChieuDai

Mô tả

Chiều dài đoạn sông có ghềnh, thác.

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

MachNuoc

Tên tiếng Việt

Mạch nước

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiNguonNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LA05

Mạch nước

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharaterString

Tên

LoaiNguonNuoc

Mô tả

Loại nguồn nước

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Khoáng

Nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, có chứa một số hợp chất có hoạt tính sinh học với nồng độ cao theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho phép áp dụng.

2

Nóng

Nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, luôn luôn có nhiệt độ cao theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho phép áp dụng.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Hình 5.4

Kiu đi tượng:

Tên

DuongBoNuoc

Tên tiếng Việt

Đường b nước

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBoNuoc, loaiDuongBoNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LG01

Đường bờ nước

Tên

loaiTrangThaiDuongBoNuoc

Mô tả

Trạng thái đường bờ nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rõ ràng

2

Không rõ ràng

Tên

loaiDuongBoNuoc

Mô tả

Phân loại đường bờ nước cho từng loại đối tượng thủy văn

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

2

Biển

3

Đầm-phá

4

Kênh-mương

5

Hồ chứa

6

Sông suối

Kiểu đối tượng:

Tên

NuocMat

Tên tiếng Việt

Nước mặt

Mô tả

Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng, gồm các kiểu đối tượng địa lý: Kênh mương, Sông suối và Mặt nước tĩnh.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongBoNuoc.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocTinh

Tên tiếng Việt

Mặt nước tĩnh

Mô tả

Kiểu đối tượng trừu tượng gồm các kiểu đối tượng địa lý: Ao, hồ đầm phá, hồ chứa.

Kiểu cơ sở

NuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LB01

Ao, hồ

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

LB02

Đầm phá

LB03

Hồ chứa

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

KenhMuong

Tên tiếng Việt

Kênh mương

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LA04

Kênh mương

Theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

SongSuoi

Tên tiếng Việt

Sông suối

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiNuocMat, geo.

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LA07

Sông suối

Tên

loaiTrangThaiNuocMat

Mô tả

Chỉ trạng thái dòng chảy của nước mặt Sông suối: ổn định, không ổn định, khó xác định.

Kiểu miền giá trị

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ổn định

Sông suối có trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Không ổn định

Sông suối có trạng thái nước mặt xuất hiện theo mùa.

3

Khó xác định

Áp dụng đối với nước mặt không rõ ràng (Dòng chảy qua sình lầy, địa hình dải ven bờ chịu tác động tự nhiên, nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên).

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface.

Kiểu đi tượng: Tim dòng chảy

Tên

TimDongChay

Tên tiếng Việt

Tim dòng chảy

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, geo.

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LA08

Tim dòng chảy

Tên

loaiDongChay

Mô tả

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sông suối

Tim của dòng chảy tự nhiên.

2

Kênh mương

Tim dòng chảy nhân tạo.

3

Đoạn qua hồ

Đường nối 2 giữa điểm vào và ra khi sông suối, kênh mương chảy vào hồ rồi lại tiếp tục từ hồ chảy tiếp theo quy luật tự nhiên.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của sông suối kênh mương theo Danh mục địa danh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

NutMangDongChay

Tên tiếng Việt

Nút Mạng dòng chảy

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LA06

Nút mạng dòng chảy

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

node

Mô tả

Thuộc tính quan hệ không gian của đối tượng

Kiểu dữ liệu

TP_Node

Hình 5.5

Kiểu đối tượng:

Tên

Dap

Tên tiếng Việt

Đập

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDap, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Mã

Nhãn

Mô tả

LE04

Đập

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDap

Mô tả

Loại đập

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chắn sóng

2

Dâng

3

Tràn

Tên

dungLamGiaoThong

Mô tả

Loại Đập được dùng làm đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

De

Tên tiếng Việt

Đê

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, dungLamGiaoThong, geo.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LE05

Đê

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dungLamGiaoThong

Mô tả

Tuyến đê được dùng làm đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

DamLay

Tên tiếng Việt

Đầm lầy

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LH01

Đầm lầy

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

6. Giao Thông (GiaoThong)

Hình 6.1

Hình 6.2

Kiểu đối tượng:

Tên

GiaoThong

Tên tiếng Việt

Giao thông

Mô tả

Gói dữ liệu bao gồm nhóm kiểu đối tượng: Bến bãi, Đèn biển, Cầu giao thông, Đèo, Hầm giao thông, Đoạn tim đường bộ, Nút mạng đường bộ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Kiểu đối tượng:

Tên

DenBien

Tên tiếng Việt

Đèn biển

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HH02

Đèn biển

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

BenBai

Tên tiếng Việt

Bến bãi

Mô tả

Kiểu đối tượng trìu tượng, gồm các kiểu đối tượng địa lý: Bến phà, Ga đường sắt, Cảng biển, Cảng thủy nội địa, Cảng hàng không.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, capBenBai, ten, geo

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA03

Bến phà

HB02

Ga đường sắt

HC03

Cảng biển

HC04

Cảng thủy nội địa

HD01

Cảng hàng không

Tên

capBenBai

Nhãn

Mô tả

1

Quốc tế

Có tuyến giao thông nối với nước ngoài.

2

Nội địa

Các tuyến giao thông chỉ trong lãnh thổ Việt Nam.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Hình 6.3

Kiểu đối tượng:

Tên

CauGiaoThong

Tên tiếng Việt

Cầu giao Thông

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, loaiChucNangCau, taiTrong, chieuDai, chieuRong, geo.

Tên các vai trò quan hệ

trenDoanDB, trenDoanDS.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HG02

Cầu

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCauGiaoThong

Mô tả

Loại cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cầu thường

Bao gồm các loại cầu 1 tầng có kết cấu kiên cố, thường gặp trên thực tế. Ví dụ như cầu: Bê tông, gạch, đá, sắt...

2

Phao

Là loại cầu được thiết kế bằng vật liệu nổi.

3

Treo

Là loại cầu được treo trên các trụ cầu, có sử dụng cáp treo mặt cầu.

4

Tầng

Là cầu có từ 2 tầng trở lên.

5

Quay

Là loại cầu có khớp nối không cố định khi cần thiết có thể quay, gập để tàu thuyền qua lại.

6

Khác

Không thuộc các loại cầu đã chỉ ra cụ thể trên.

Tên

loaiChucNangCau

Mô tả

Chức năng sử dụng cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

tả

1

Chung

Cầu tàu hỏa và ôtô cùng lưu thông được.

2

Đường bộ

Cầu chỉ có ôtô và các phương tiện khác qua được.

3

Đường sắt

Cầu chỉ có được sắt được lưu thông.

4

Vượt

Cầu vượt qua các đường cao tốc.

Tên

taiTrong

Mô tả

Khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường để đảm bảo tuổi thọ công trình theo thiết kế.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Tấn

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve.

Quan hệ đi tượng

Tên

trenDoanDB

Mô tả

Quan hệ với đối tượng DoanTimDuongBo.

Tên

trenDoanDS

Mô tả

Quan hệ với đối tượng DoanDuongSat.

Kiểu đối tượng:

Tên

Deo

Tên tiếng Việt

Đèo

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuDai, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HG04

Đèo

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đèo.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Quan hệ đối tượng

Tên

trenDoanDB

Mô tả

Quan hệ với đối tượng DoanTimDuongBo.

Tên

trenDoanDS

Mô tả

Quan hệ với đối tượng DoanDuongSat

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DoanTimDuongBo

Tên tiếng Việt

Đoạn tim đường bộ

Mô tả

Tim đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBo, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, loaiKetCau, doRong, ten, tenTuyen1, tenTuyen2, tenTuyen3, geo, edge.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA13

Đoạn tim đường bộ

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Phân loại theo cấp quản lý quy định tại Luật giao thông đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định. Đường do Bộ giao thông vận tải đặt tên.

3

Dẫn

Tuyến đường nối giữa các đường cao tốc, trục chính, đường dẫn lên cầu.

4

Giao thông nông thôn

Là đường bộ ở nông thôn đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và thô sơ tham gia qua lại, phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, giao lưu kinh tế xã hội của các làng xã, thôn, xóm.

5

Phố

Đường đô thị, gồm lòng đường và hè phố.

6

Làng, ngõ, phố

Là các ngõ, ngách, hẻm trong đô thị; đường trong làng, thôn, xóm, hoặc đường nối giữa các điểm dân cư; đường nội bộ trong các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại - dịch vụ.

7

Chính

Là đường bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực. Bao gồm: đường quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường xã và các tuyến đường nối liền các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. Trong trường hợp đoạn đường chính là đường phố có tên thì ưu tiên đường chính.

8

Đường nội bộ

Đường trong các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại - dịch vụ, đường trong công viên, lâm trường, nông trường, khu công nghiệp, khu chế xuất; đường chia lô rừng, đường băng trong sân bay.

9

Gom

Là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

Tên

loaiChatLieuTraiMat

Mô tả

Phân loại chất liệu trải mặt của đoạn mặt đường tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

-1

Không xác định

1

Bê tông

Đường có bề mặt kết cấu hoàn toàn bằng bê tông.

5

Nhựa

Đường có bề mặt kết cấu hoàn toàn nhựa đường.

2

Gạch

Đường có bề mặt ốp lát hoàn toàn bằng gạch.

3

Đá sỏi

Đường có bề mặt là sỏi, đá hoặc phối hợp cả gạch, sỏi, đá.

4

Đường đất

Đường có bề mặt chủ yếu là đất và đường mòn.

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

Đoạn đường xe đang lưu thông.

2

Đang xây dựng

Đoạn đường đang thi công hoặc đã xong nhưng xe chưa được lưu thông.

Tên

loaiKetCau

Mô tả

Mô tả kiểu kết cấu của đoạn đường bộ dựa vào các công trình giao thông trên tuyến.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu kiên cố

Đoạn tính từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

3

Qua hầm

Đoạn tính từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

4

Qua đập

Đoạn tính giữa 2 đầu của đập.

5

Trên đê

Đoạn đường bộ trùng với đê.

8

Đường trên cao

Đoạn đường trên cao không cùng mặt phẳng.

Tên

doRong

Mô tả

Độ rộng đoạn đường bao gồm cả lề đường.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

ten

Mô tả

Tên của đường theo Quyết định Danh mục tên, số hiệu của Bộ Giao thông vận tải; UBND, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ban hành. Tên đường phố.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen1

Mô tả

Tên đường quốc lộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường khác.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen2

Mô tả

Tên đường tỉnh trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường khác.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen3

Mô tả

Tên đường huyện trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường khác.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Thuộc tính mô tả quan hệ không gian giữa các đoạn tim đường bộ.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Quan hệ đi tượng:

Tên

trongHamGT

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng HamGiaoThong.

Tên

trenCauGT

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng CauGiaoThong.

Kiểu đối tượng:

Tên

HamGiaoThong

Tên tiếng Việt

Hầm giao Thông

Mô tả

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiHamGiaoThong, chieuCao, chieuRong, chieuDai, geo.

Tên các vai trò quan hệ

trenDoanDB, trenDoanDS.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HG05

Hầm giao thông

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiHamGiaoThong

Mô tả

Loại hầm giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hầm đường bộ

2

Hầm đường sắt

Tên

chieuCao

Mô tả

Là khoảng cách tính từ nền hầm đến trần của hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

chieuRong

Mô tả

Là chiều rộng hầm là khoảng cách giữa 2 chân tường của hầm

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

chieuDai

Mô tả

Là khoảng cách giữa 2 cửa hầm vào và ra.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Point.

Quan hệ đi tượng

Tên

trenDoanDB

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DoanTimDuongBo.

Tên

trenDoanDS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DoanDuongSat.

Kiểu đi tượng:

Tên

NutMangDuongBo

Tên tiếng Việt

Nút mạng đường bộ

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, node

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA10

Nút mạng giao thông đường bộ

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

node

Mô tả

Thuộc tính quan hệ không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

TP_Node

Hình 6.4

Kiểu đối tượng:

Tên

DoanDuongSat

Tên tiếng Việt

Đoạn đường sắt

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiChucNangDuongSat, loaiKetCauDuongSat, loaiDuongSat, loaiHienTrangSuDung, geo, edge.

Tên vai trò quan hệ

trong HamGT, trenCauGT

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HB01

Đoạn đường sắt

Tên

loaiChucNangDuongSat

Mô tả

Chức năng sử dụng đường sắt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chuyên dùng

Đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

2

Đô thị

Đường sắt phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng phụ cận;

3

Quốc gia

Đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế;

Tên

loaiKetCauDuongSat

Mô tả

Kết cấu đường sắt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

2

Trên cao

3

Qua hầm

2

Kết cấu khác

Tên

loaiDuongSat

Mô tả

Loại đường sắt

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đơn

Đường sắt trên một nền chỉ có một đường ray cho một loại tàu chạy qua.

2

Lồng

Đường sắt mà trên một nền đặt 3 thanh ray để chạy 2 loại tàu có độ rộng khác nhau.

3

Kép

Là loại đường sắt trên một nền có 2 đường ray, đảm bảo cho 2 tàu có thể chạy ngược chiều nhau cùng một lúc.

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng đoạn đường sắt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

Đã thông xe qua lại.

2

Đang xây dựng

Đang thi công xe chưa qua lại được.

3

Không sử dụng

Đã hỏng không còn sử dụng nữa.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiu đi tượng:

Tên

NutDuongSat

Tên tiếng Vit

Nút đường st

Mô tả

Vị trí mà đoạn đường sắt có sự thay đổi về thuộc tính, nơi giao nhau của các đoạn đường sắt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, node.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HB04

Nút đường sắt

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

node

Mô tả

Thuộc tính mô tả quan hệ không gian giữa các đoạn đường sắt.

Kiểu dữ liệu

TP_Node

7. Dân cư-Công trình hạ tầng (DanCuCoSoHaTang)

Hình 7.1

Kiểu đối tượng:

Tên

DanCuCoSoHaTang

Tên tiếng Việt

Dân cư-Công trình hạ tầng

Mô tả

Gói dữ liệu bao gồm các kiểu đối tượng: Điểm dân cư, Nhà độc lập, Vùng nội đô, Đường dây tải điện, Trạm quan trắc, Trạm thu phát sóng, Danh Lam thắng cảnh, Di tích lịch sử văn hóa, Ranh giới khu chức năng, Khu chức năng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDanCu

Tên tiếng Việt

Điểm dân cư

Mô tả

Đối tượng trìu tượng bao gồm kiểu đối tượng địa lý: Thôn và Khu đô thị.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, soDan, loaiDiemDanCu, geo.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CA01

Điểm dân cư

Điểm trung tâm của điểm dân cư nông thôn là thôn, xóm, làng, bản, phum, sóc... và khu đô thị trong Vùng nội đô.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

soDan

Mô tả

Số dân của điểm dân cư theo số liệu do Sở Nội vụ tỉnh cung cấp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

loaiDiemDanCu

Mô tả

Loại điểm dân cư.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thôn

Điểm dân cư thuộc đơn vị hành chính cấp xã được thành lập theo quyết định của UBND cấp tỉnh, ví dụ như: thôn, xóm, ấp, bản, phum, sóc, buôn, plei...

3

Khu đô thị

Điểm trung tâm của khu vực dân cư trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở. Ví dụ: Mỹ Đình, Ecopark, Phú Mỹ Hưng, Royalcity, Ciputra, Timecity...)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

NhaDoclap

Tên tiếng Việt

Nhà độc lập

Mô tả

Đối tượng sử dụng để mô tả đặc trưng phân bố nhà ở của dân cư nông thôn là thôn, xóm, làng bản hoặc tương đương. Các điểm dân cư nông thôn có nhà phân bố tập trung hay rải rác thành một quần cư và có tên gọi riêng; hoặc các nhà có vị trí độc lập, có tính định hướng ở ngoài khu vực dân cư nông thôn và Vùng nội đô.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã đối tượng địa lý được bổ sung theo phương pháp xây dựng danh mục đối tượng địa lý cơ sở kèm theo QCVN: 42/2012-BTNMT.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CB04

Nhà độc lập

Nhà được ký hiệu hóa để thể hiện phân bố dân cư. Tương tự đối tượng nhà độc lập của bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

VungNoiDo

Tên tiếng Việt

Vùng nội đô

Mô tả

Là vùng khoanh bao nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu vực dân cư kiểu đô thị.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo.

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã đối tượng địa lý được bổ sung theo phương pháp xây dựng danh mục đối tượng địa lý cơ sở kèm theo QCVN: 42/2012-BTNMT.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CA02

Vùng nội đô

Khoanh bao trên cơ sở phân bố nhà của vùng trung tâm đô thị.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của thị trấn, thị xã, thành phố của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Vùng nội đô tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Hình 7.2

Hình 7.3

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDayTaiDien

Tên tiếng Việt

Đường dây tải điện

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dienAp, geo.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BA03

Đường dây tải điện

Tên

dienAp

Mô tả

Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Ki lô vôn (KV)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Hình 7.4

Kiểu đối tượng:

Tên

TramQuanTrac

Tên tiếng Việt

Trạm quan trắc

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTramQuanTrac, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BI04

Trạm quan trắc

Tên

loaiTramQuanTrac

Mô tả

Loại trạm quan trắc.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hải văn

2

Khí tượng

4

Thủy văn

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

TramThuPhatSong

Tên tiếng Việt

Trạm thu phát sóng

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BB04

Trạm thu phát sóng

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Hình 7.5

Kiểu đối tượng:

Tên

DiTichLichSuVanHoa

Tên tiếng Việt

Di tích lịch sử văn hóa

Mô tả

Đối tượng trìu tượng bao gồm các kiểu đối tượng địa lý: đình, đền, chùa, nhà thờ, cổng thành, cột cờ, tháp cổ, tượng đài hoặc tương tự và các công trình khác được Nhà nước công nhận là các di tích lịch sử văn hóa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, xepHang, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BP02

Đình

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

BP03

Đền

BO03

Chùa

BO04

Nhà thờ

BQ03

Cổng thành

BQ05

Cột cờ

BQ12

Tháp cổ

BQ14

Tượng đài

BS02

Khu lăng mộ

BS05

Di tích khác

Tên

xepHang

Mô tả

Phân loại theo tiêu chuẩn và quyết định của cơ quan Nhà nước.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Di sản thế giới

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc xem xét đưa vào Danh mục di sản thế giới.

2

Di tích quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

3

Cấp Quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin quyết định xếp hạng.

4

Cấp tỉnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DanhLamThangCanh

Tên tiếng Việt

Danh lam thắng cảnh

Mô tả

Kiểu đối tượng mô tả cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mỹ, khoa học.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo.

Thuộc tính đối tượng

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia và bổ sung mã của đối tượng BT04 - Danh lam thắng cảnh theo quy định phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở của QCVN 42:2012/BTNMT.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BT01

Khu bảo tồn thiên nhiên

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

BT03

Danh lam thắng cảnh

Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mỹ, khoa học.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point.

Hình 7.6

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuChucNang

Tên tiếng Việt

Khu chức năng

Mô tả

Đối tượng trìu tượng bao gồm vị trí hoặc phạm vi khu vực của đối tượng hạ tầng kinh tế - xã hội.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BH02

Khu du lịch

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

BH03

Bãi tắm

BK03

Cửa khẩu

BL02

Khu chế xuất

BL03

Khu công nghiệp

BL04

Khu khai thác

BL15

Giàn khai thác dầu khí

Công trình xây dựng được dùng khoan các giếng để khai thác và xử lý dầu, khí thiên nhiên, và chứa dầu tạm trong khi chờ chuyên chở đến nơi chế biến hoặc bán ra thị trường. Trong nhiều trường hợp, giàn khoan còn các phân khu chức năng khác như nhà ở cho đội ngũ nhân viên.

BL07

Nhà máy

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

BL13

Ruộng muối

BL14

Khu nuôi trồng thủy sản

BM04

Sân gôn

BM05

Sân vận động

BN08

Trung tâm thương mại

BQ04

Công viên

BV02

Nghĩa trang liệt sỹ

BV03

Nghĩa trang

BV09

Nhà hỏa táng

Nơi làm lễ hỏa táng cho người đã chết.

Tên

tên

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiKhuChucNang

Tên tiếng Việt

Ranh giới khu chức năng

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N.

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, edge.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KB03

Ranh giới khu chức năng

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

8. Phủ bề mặt

Hình 8

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuBeMat

Tên tiếng Việt

Phủ bề mt

Mô tả

Gói dữ liệu địa lý bao gồm đối tượng địa lý: Phủ bề mặt, Ranh giới phủ bề mặt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuBeMat

Tên tiếng Việt

Phủ bề mt

Mô tả

Kiểu đối tượng mô tả các cảnh quan cơ bản của bề mặt địa hình.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiPhuBeMat, geo, face.

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

IA02

Khu dân cư

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

IA03

Khu khai thác

IA04

Vùng đất trống

IA05

Công trình

IB02

Khu canh tác nông nghiệp

IB03

Đồng cỏ

IB04

Rừng

IB05

Thực phủ chưa thành rừng

IB06

Thực phủ có dân dân cư

IG01

Nước mặt

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiPhuBeMat

Mô tả

Loại phủ bề mặt

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lúa

Thuộc tính của đối tượng Khu canh tác nông nghiệp có mã IB02.

2

Cây lương thực khác

Thuộc tính của đối tượng Khu canh tác nông nghiệp có mã IB02.

3

Cây công nghiệp ngắn ngày

Thuộc tính của đối tượng Khu canh tác nông nghiệp có mã IB02.

5

Cây ăn quả

Thuộc tính của đối tượng Khu canh tác nông nghiệp có mã IB02.

14

Cây công nghiệp dài ngày

Thuộc tính của đối tượng Khu canh tác nông nghiệp có mã IB02

13

Cây trồng nông nghiệp khác

Thuộc tính của đối tượng Khu canh tác nông nghiệp có mã IB02. Bao gồm tất cả các loại rau màu, cây cảnh, sen súng, cây dược liệu, ớt...

4

Cây dừa, cọ

Thuộc tính của đối tượng Rừng có mã IB04 và Thực phủ chưa thành rừng có mã IB05.

6

Cây bụi

Thuộc tính của đối tượng Rừng có mã IB04.

7

Cây hỗn hợp

Thuộc tính của đối tượng Rừng có mã IB04.

8

Cây lá kim

Thuộc tính của Rừng có mã IB04 và Thực phủ chưa thành rừng có mã IB05.

9

Cây lá rộng

Thuộc tính của đối tượng Rừng có mã IB04 và Thực phủ chưa thành rừng có mã IB05.

11

Cây ưa mặn, chua phèn

Thuộc tính của đối tượng Rừng có mã IB04 và Thực phủ chưa thành rừng có mã IB05.

12

Cây tre nứa

Thuộc tính của đối tượng Rừng có mã IB04 và Thực phủ chưa thành rừng có mã IB05.

15

Công trình công nghiệp

Thuộc tính của đối tượng Công trình có mã IA05.

16

Công trình giao thông

Thuộc tính của đối tượng Công trình có mã IA05.

17

Công trình thủy lợi

Thuộc tính của đối tượng Công trình có mã IA05.

18

Công trình đang xây dựng

Thuộc tính của đối tượng Công trình có mã IA05.

19

Công trình khác

Thuộc tính của Công trình có mã IA05

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiPhuBeMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiPhuBeMat

Tên tiếng Việt

Ranh giới phủ bề mặt

Mô tả

Đường giới hạn phạm vi phân bố của từng đối tượng phủ bề mặt. Ranh giới phủ bề mặt có quan hệ Topology với từng đối tượng phủ bề mặt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy250N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat, geo, edge.

Thuộc tính đi tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KB02

Ranh giới phủ bề mặt

Tên

loaiRanhGioiPhuBeMat

Mô tả

Loại ranh giới phủ bề mặt.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thực vật

2

Khác

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Quan hệ không gian với kiểu đối tượng PhuBeMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

PHỤ LỤC 2

CHỈ TIÊU NỘI DUNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN VÀ THUỘC TÍNH DỮ LIỆU ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:250.000
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Quy định chung

1. Nguyên tắc thu nhận đi tượng không gian

a) Thu nhận từ các dữ liệu địa lý, bản đồ địa hình và các dữ liệu bản đồ khác mới nhất tính đến thời điểm thi công; có độ chính xác bằng hoặc cao hơn dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000.

b) Trong trường hợp cập nhật mới có thể sử dụng ảnh máy bay, ảnh vệ tinh có độ phân giải phù hợp hoặc đo vẽ trực tiếp.

c) Nguyên tắc chọn bỏ và khái quát đối tượng không gian:

- Đảm bảo tính đầy đủ, độ chính xác theo quy định tại Khoản 3, 4 Mục này và quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục này cho từng đối tượng.

- Ưu tiên chọn các đối tượng có tính đặc trưng, tiêu biểu, có ý nghĩa quan trọng, có độ chính xác cao hơn; đảm bảo phản ánh đúng sự phân bố, trạng thái và các quan hệ của các đối tượng địa lý khác nhau.

- Các chỉ tiêu lựa chọn theo diện tích, chiều dài, chiều rộng, mật độ cho từng đối tượng địa lý quy định tại Mục II Phụ lục này.

- Khi khái quát hình dạng các đối tượng hình tuyến cần giữ lại các khúc uốn có đường kính ≥75m; các đối tượng vùng có chiều dài cạnh góc ≥75m.

- Đường giao thông cũng như các đối tượng hình tuyến khác không được trùng vào đường bờ nước hoặc Tim dòng chảy. Trong trường hợp chúng quá gần có thể xê dịch cách Tim dòng chảy hoặc Đường bờ nước 50m.

d) Kiểu hình học (geo) của từng kiểu đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 tại Phụ lục 1; trong Phụ lục 1, mục “geo” nếu quy định 2 hoặc 3 kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Curve, GM_Surface thì thuộc tính từng kiểu đối tượng trong danh sách giá trị được quy định cụ thể tại Mục II Phụ lục này.

2. Nguyên tắc thu nhận thuộc tính

a) Thuộc tính và các quan hệ gán cho mỗi kiểu đối tượng địa lý được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 và chỉ tiêu nội dung quy định tại Mục II của Phụ lục này.

b) Các thông tin thuộc tính đảm bảo mô tả đúng đặc trưng, phân loại các đối tượng địa lý; đảm bảo mới nhất, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.

c) Thuộc tính “ten” của đối tượng địa lý bao gồm cả yếu tố chung và riêng của địa danh. Địa danh không được viết tắt.

d) Thuộc tính “ten” của tất cả các đối tượng địa lý được thu nhận và chuẩn hóa theo các tài liệu và thứ tự ưu tiên sau:

- Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thành lập, giải thể, gia nhập hoặc điều chỉnh địa giới hành chính các cấp.

- Các Danh mục địa danh hành chính; Danh mục dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội; Danh mục địa danh biển đảo; Danh mục sông liên tỉnh, ngoại tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

- Các Danh mục khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành (nếu có).

- Trường hợp không thể thu thập đủ tài liệu nêu trên thì cho phép thu nhận từ tài liệu khác do các Sở, ngành ở địa phương cung cấp, Niên giám thống kê mới nhất. Khi đó, địa danh phải được chuẩn hóa theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ (QCVN 37: 2011/BTNMT).

- Trường hợp các địa danh không thống nhất giữa các tài liệu trên phải chuẩn hóa theo QCVN 37:2011/BTNMT.

đ) Thuộc tính ten đường giao thông:

- Thuộc tính ten cho từng tuyến đường bộ theo quyết định đặt tên và Danh mục tên đường do Bộ Giao thông Vận tải, UBND, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện ban hành.

- Đoạn đường tim đường bộ có nhiều loại đường bộ trùng nhau (ví dụ: một đường phố đồng thời là đường quốc lộ, đường tỉnh...) thì thu nhận các thuộc tính: Ten, tenTuyen1, tenTuyen2, tenTuyen3. Trong đó: thuộc tính ten là tên phố hoặc tên đường do địa phương quản lý; thuộc tính tenTuyen1 là tên đường quốc lộ; thuộc tính tenTuyen2 là tên đường tỉnh; thuộc tính tenTuyen3 là tên đường huyện.

3. Nguyên tắc thu nhận biên gii quốc gia và địa gii hành chính

a) Thu nhận tất cả các đối tượng địa lý liên quan đến đường biên giới quốc gia và địa giới hành chính đảm bảo tính trọn vẹn lãnh thổ quốc gia và đơn vị hành chính các cấp.

b) Các đối tượng không gian và thuộc tính của đường biên giới quốc gia và địa giới hành chính phải được thu nhận theo pháp luật hiện hành.

4. Nguyên tắc thu nhận đối tượng Đoạn tim đường bộ

a) Thu nhận tất cả Đoạn tim đường bộ có chiều dài ≥2,5km. Không thu nhận thuộc tính Đoạn tim đường bộ khi có chiều dài <2,5km và thuộc tính khi đó được khái quát vào Đoạn tim đường bộ liền kề.

b) Các Đoạn tim đường bộ cùng thuộc tính phải liên tục kể cả đoạn qua sông có mặt nước, qua cầu, điểm dân cư và các đối tượng độc lập khác.

c) Chỗ giao nhau của các Đoạn tim đường bộ (ngã ba, ngã tư..) được phép chồng ký hiệu để đảm bảo tính liên tục của đường giao thông. Tại các điểm này có một đỉnh.

d) Thuộc tính loaiDuongBo: được phân loại theo mục đích sử dụng. Chỉ tiêu cụ thể quy định tại Mục II Phụ lục này.

d) Thuộc tính DoRong: là độ rộng của Nền đường và lề đường tương ứng với Đoạn tim đường bộ; giá trị độ rộng lấy chẵn mét và theo số liệu do Bộ Giao thông Vận tải công bố hoặc theo kết quả đo đạc thực tế tại thời điểm thi công; Độ rộng của Đoạn tim đường bộ qua cầu, hầm, đập tổng hợp vào độ rộng của đường bộ đi qua.

đ) Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat

- Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat được xác định cho từng đoạn đường bộ đang sử dụng khi có chiều dài ≥2,5km; Trường hợp chất liệu trải mặt thay đổi trên đoạn < 2,5km được khái quát vào đoạn Tim đường bộ liền kề có chiều dài lớn hơn; thông tin chất liệu trải mặt theo tài liệu của Bộ Giao thông Vận tải hoặc Sở Giao thông Vận tải ở địa phương; nếu không có phải điều tra thực địa.

- Chất liệu trải mặt không xác định cho các đoạn đường bộ đang xây dựng.

e) Thuộc tính loaiHienTrangSuDung bao gồm: đang sử dụng và đang xây dựng.

g) Thuộc tính loaiKetCau: thu nhận đoạn đường vừa đê (thuộc tính Trên đê); đoạn đường trên cao là đường không cùng mức với các đường trên mặt đất, còn lại là thuộc tính loại Khác.

5. Nguyên tắc thu nhận Tim dòng chảy

a) Thu nhận đường trung tuyến giữa 2 đường bờ nước của sông, suối, kênh, mương có chiều dài ≥2,5km. Sông, suối, kênh, mương phải là đối tượng đường liên tục, không đứt đoạn. Mỗi nhánh sông, suối, kênh mương có tên riêng phải là đối tượng riêng biệt.

b) Tim dòng chảy phải bắt liền vào Đường bờ nước. Tại các điểm bắt nối phải có một nude.

c) Đoạn Tim dòng chảy đi qua Hồ chứa phải vẽ liên tục không ngắt để đảm bảo tính liên tục của dòng chảy sông, suối. Phân biệt đoạn qua hồ chứa bằng nude.

d) Thu nhận hướng Tim dòng chảy theo đúng hiện trạng dòng chảy tự nhiên.

II. Chỉ tiêu nội dung

1. Cơ sở đo đạc

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Chỉ tiêu nội dung

1. Điểm gốc đo đc quốc gia

- Thu nhận vị trí, thuộc tính các điểm có mốc còn tồn tại trên thực địa theo số liệu mới nhất do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp.

- Đảm bảo tính đồng đều trong khu vực mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000.

- Không phân biệt loại mốc chôn dưới đất hay gắn vào địa vật.

- Lựa chọn theo thứ tự ưu tiên: gốc, cơ sở; cấp hạng cao đến cấp hạng thấp hơn.

- Chỉ tiêu số lượng điểm/625km2 như sau: tất cả các Điểm đo đạc quốc gia; 02 Điểm tọa độ cơ sở quốc gia và 01 Điểm độ cao cơ sở quốc gia.

- 01 Điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia.

Điểm gốc tọa độ quốc gia

GA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

GA02

Điểm gốc vệ tinh

GA03

Điểm gốc trọng lực

GA04

2. Điểm đo đạc cơ sở quốc gia

Điểm tọa độ cơ sở quốc gia

GB01

Điểm độ cao cơ sở quốc gia

GB02

Điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia.

GB04

2. Biên giới quốc gia và địa giới hành chính

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Chỉ tiêu nội dung

Đường biên giới

- Thu nhận từ các tài liệu, bản đồ biên giới quốc gia, cơ sở dữ liệu địa giới quốc gia mới nhất do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp.

- Đảm bảo chính xác và tương quan địa lý với các đối tượng địa lý liên quan.

- Thu nhận đầy đủ và chính xác vị trí Đường biên giới quốc gia và phân biệt trên đất liền, trên biển; đảm bảo chính xác các góc ngoặt, ngã 3 biên giới.

- Đường biên giới quốc gia trùng với các đối tượng hình tuyến (như sông, suối, kênh, mương, đường giao thông...) thì dữ liệu phải đảm bảo trùng khít vị trí với các đối tượng này.

- Thu nhận các thuộc tính Loại hiện trạng pháp lý bao gồm: Xác định và Chưa xác định; Tên quốc gia liền kề; thuộc tính Chiều dài được thu nhận từ tài liệu do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp. Đơn vị là km.

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AA01

Đường biên giới quốc gia trên biển

AA02

Đường địa giới

- Thu nhận đầy đủ đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện từ Bộ bản đồ địa giới hành chính các cấp trong Hồ sơ địa giới hành chính các cấp mới nhất tính đến thời điểm thi công do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh cung cấp.

- Trong quá trình thi công phải cập nhật theo các văn bản quy phạm pháp luật mới nhất (tính ở thời điểm thi công) về thành lập mới hoặc điều chỉnh địa giới hành chính các cấp.

- Đảm bảo chính xác và thể hiện rõ vị trí các góc ngoặt, ngã 3, ngã 4 đường địa giới, tính tương quan địa lý với các đối tượng địa lý liên quan.

- Đoạn địa giới vừa là địa giới cấp huyện, cấp tỉnh thì tại đó đối tượng không gian được thu nhận là đường địa giới cấp tỉnh; Đoạn địa giới vừa là địa giới cấp huyện, cấp tỉnh trùng với Đường biên giới quốc gia thì tại đó đối tượng không gian được thu nhận là Đường biên giới quốc gia.

- Đường địa giới trùng với các đối tượng hình tuyến (như sông, suối, kênh, mương, đường giao thông, các ranh giới khác...) thì dữ liệu phải đảm bảo trùng khít vị trí với các đối tượng này.

- Thu nhận các thuộc tính: Loại hiện trạng pháp lý gồm xác định và chưa xác định; Tên đơn vị hành chính các cấp liền kề trái, phải.

- Số liệu Chiều dài thu nhận theo tài liệu do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp. Đơn vị là km.

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AC01

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AC02

Địa phận

- Đối tượng dạng vùng được tạo ra từ Đường địa giới hành chính các cấp tương ứng và Đường biên giới quốc gia. Bao gồm: địa phận hành chính cấp tỉnh, huyện. Đảm bảo quan hệ Topology với các đường địa giới hành chính.

- Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất và theo Nghị định của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính các cấp (chia tách, sáp nhập, thành lập mới). Đơn vị là km2.

- Tên, mã đơn vị hành chính theo quy định tại Quyết định số 124/2004/TTg ngày 08 tháng 07 năm 2004 về việc ban hành Danh mục và mã các đơn vị hành chính Việt Nam.

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

AD02

Đường cơ sở lãnh hải

AB01

- Thu nhận từ các tài liệu, bản đồ biên giới quốc gia, cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp.

- Thu nhận vị trí, số hiệu điểm, vĩ độ, kinh độ, độ cao H của tất cả các Điểm cơ sở lãnh hải, Đường cơ sở lãnh hải.

- Thuộc tính Chiều dài được thu nhận cho từng đoạn Đường cơ sở lãnh hải là đường thẳng nối giữa 2 Điểm cơ sở lãnh hải) và từ các tài liệu do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp.

Điểm cơ sở lãnh hải

AG01

Vùng biển

- Các đối tượng vùng được tạo thành từ ranh giới vùng biển tương ứng theo định nghĩa tại QCVN 42: 2012/BTNMT.

- Thu nhận đối tượng không gian và thuộc tính Diện tích từ các văn kiện, tài liệu, bản đồ biên giới quốc gia, cơ sở dữ liệu địa giới quốc gia do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cung cấp.

Vùng nội thủy

AE01

Lãnh hải

AE02

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AE03

Vùng nước lịch sử

AE06

3. Địa hình

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Chỉ tiêu thu nhận

Địa danh sơn văn

DA05

- Thu nhận vị trí đối tượng địa lý theo danh sách giá trị ở Phụ lục 1 kèm theo Thông tư. Vị trí đối tượng địa lý của địa danh xác định như sau:

. Núi và đồi: thu nhận điểm trùng với điểm độ cao cao nhất của núi, đồi đó.

. Mũi đất là điểm nhô ra biển xa nhất của bờ biển có địa danh mũi đất.

. Các địa danh khác là điểm trung tâm của các vùng đất được xác định trên cơ sở các mô tả về giới hạn phạm vi đối tượng địa lý của địa danh đó từ các sách địa lý Việt Nam thu thập được.

- Dãy núi: Thu nhận đường sống núi đi qua các đỉnh núi chính là thành phần mô tả dãy núi. Xác định núi thành phần trên cơ sở các mô tả trong các sách địa lý thu thập được.

- Các Địa danh sơn văn theo Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn và kinh tế - xã hội thể hiện trên bản đồ và các danh mục khác do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Điểm độ cao

EA01

- Thu nhận các điểm tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo, điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông; xác định giá trị độ cao tại các vị trí thu nhận được.

- Giá trị độ cao lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.

- Mật độ điểm độ cao như sau:

. Đồng bằng, đồi có độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/625km2;

. Đồi, núi thấp, cao nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/625km2.

. Núi trung bình, núi cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/625km2.

- Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp đôi.

- Thu nhận các điểm cao nhất, thấp nhất trong khu vực mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.

- Các đảo có diện tích từ ≥6km2 phải thu nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.

Điểm độ sâu

EA02

Thu nhận điểm độ sâu đáy biển với mật độ như sau:

- Đối với khu vực có độ sâu 0-20 mét: 11-15 điểm/625km2. Đối với khu vực sâu dưới 20 m: 5-10 điểm/625km2.

- Ưu tiên thu nhận điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để mô tả đúng bề mặt địa hình đáy biển.

- Thu nhận các điểm sâu nhất trong khu vực phạm vi mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000.

Địa hình đặc biệt

Bãi đá trên cạn

EB01

- Thu nhận phạm vi khu vực đá hoặc đất đá lẫn lộn trên bề mặt, tập trung hay rải rác thành bãi có diện tích ≥ 1km².

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Bờ dốc tự nhiên

EB02

- Thu nhận Bờ dốc tự nhiên của bờ biển, bờ sông, hồ có độ dài ≥1km.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Cửa hang động

EB04

- Thu nhận điểm vị trí là điểm giữa Cửa hang động nổi tiếng, có ý nghĩa cho khoa học và hoạt động du lịch và thu nhận tên hang động.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Địa hình bậc thang

EB06

- Thu nhận địa hình ruộng bậc thang có diện tích ≥ 6km2. không thu nhận tỷ cao.

- Thu nhận đường bờ ruộng bậc thang có chiều dài ≥2,5km. Trường hợp đường bờ ruộng bậc thang trùng với đường bình độ thì tại đó 2 đối tượng trùng khít nhau.

- Thu nhận có lựa chọn các đường bờ ruộng và đảm bảo dãn cách tối thiểu bằng khoảng cách giữa 2 đường bình độ cơ bản tại đó.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Địa hình lồi

EB07

- Chỉ thu nhận gò đống nhân tạo, tự nhiên đường kính ≥ 250m và có ý nghĩa đặc trưng, định hướng hoặc ở các khu vực có nhiều gò, đống phân bố tập trung hay hiếm địa vật.

- Thu nhận vùng theo đường chân gò, đống nơi tiếp giáp với mặt đất. Phân biệt loại tự nhiên và nhân tạo.

- Không thu nhận thuộc tính tỷ cao.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Địa hình cát

EB08

Thu nhận vùng theo đường khoanh bao phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là cát có diện tích ≥1,5km2.

< 1,5km2 không thu nhận.

- Địa hình cát ổn định, chưa ổn định có diện tích lớn hơn ≥ 6km2 thu nhận thêm đường bình độ vẽ nháp.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Địa hình lõm

EB09

- Chỉ thu nhận hố địa hình đường kính ≥250m và có ý nghĩa đặc trưng, định hướng hoặc ở các khu vực hiếm địa vật.

- Thu nhận theo đường bờ ngoài cùng miệng. Phân biệt loại hố tự nhiên và nhân tạo.

- Không thu nhận thuộc tính tỷ sâu.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Hố cacxtơ

EB10

- Thu nhận vùng Hố cacxtơ có đường kính ≥125m trên cơ sở đường bờ miệng hố hoặc đường bình độ trùng với miệng hố.

- Hố cacxtơ có đường kính <125m chỉ thu nhận ở khu vực đặc trưng, có phân bố nhiều đối tượng hoặc có ý nghĩa định hướng; chọn lọc các hố mật độ và đảm bảo hình dạng khu vực phân bố.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Khe rãnh

EB11

- Thu nhận Khe rãnh có độ rộng <125m. Khi Khe rãnh có độ rộng ≥125m thu nhận bằng đường bình độ hoặc thu nhận thành đối tượng vách đá, sườn dốc, bờ dốc tùy theo đặc điểm địa hình. Thu nhận độ sâu các khe rãnh có tỷ sâu lớn, đặc trưng.

- Thu nhận các khe đảm bảo mật độ sau:

Mức độ ct xẻ địa hình của các vùng đa hình

Khoảng cách gần nhất giữa các khe cận kề

Cắt xẻ nhiều

3-5 mm

Cắt xẻ trung bình

5-8 mm

Cắt xẻ ít

8 mm

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Miệng núi lửa

EB12

- Thu nhận vị trí trung tâm toàn bộ đối tượng này và thu nhận độ cao, tên gọi nếu có.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Địa hình núi đá

EB13

- Thu nhận vùng là có bề mặt địa hình chủ yếu là núi đá. Chỉ thu nhận khu vực có diện tích ≥1.5km2.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Sườn đứt gãy

EB15

- Thu nhận vị trí địa hình bị đứt gãy không theo quy luật của dáng đất tự nhiên có độ dài ≥1km.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Vách đứng

EB18

- Thu nhận vị trí của địa hình, nơi đỉnh vách đá dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ, có độ dài ≥1km.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve và không thu nhận tỷ cao.

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EB21

- Thu nhận vị trí nơi địa hình bị cắt xẻ nhân tạo thành vách, tầng bậc do xây dựng các công trình (trừ công trình giao thông, thủy lợi) có độ dài ≥1km.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Đường bình độ

- Lựa chọn khoảng cao đều trên cơ sở phân vùng địa hình Việt Nam như sau:

. Vùng đồng bằng là địa hình có độ dốc không quá 3° Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ có độ cao không quá 25m, đồng bằng ven biển miền trung có độ cao 45 đến 50m, đồng bằng vùng Đông Nam bộ có độ cao 120 đến 150m.

. Vùng đồi là vùng phần lớn địa hình có độ dốc khoảng 3° đến 15°, độ cao không quá 200m.

. Vùng núi thấp là vùng địa hình có độ dốc từ 15° đến 20°, độ cao từ 200-800m.

. Vùng núi trung bình là vùng địa hình có độ dốc từ 20° đến 30°, độ cao từ 800-2500m.

. Cao nguyên là địa hình vùng núi có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng đôi khi có đồi. Diện tích rộng có độ cao 500m trở lên.

. Vùng núi cao là vùng có độ dốc trên 30°, độ cao trên 2500m.

Đường bình độ

EA03

- Thu nhận chỏm bình độ có đường kính ≥125m; các chỏm bình độ có đường kính <125m và cách nhau 7m có cùng độ cao được phép gộp; những đỉnh núi quan trọng có đường kính <125m phải thu nhận điểm độ cao.

- Khái quát đường bình độ giữ lại các khe chính, các khe không được chọn phải nhập vào địa hình dương. Giữ lại các khe có chiều rộng ≥125m. Trường hợp cần thiết để mô tả đúng địa hình cho phép thu nhận khe có chiều rộng ≤125m và được phép xê dịch lên phía địa hình dương để mô tả đúng đặc trưng của địa hình nhưng không được quá ½ khoảng cao đều.

- Đường bình độ không được cắt nhau, Đường bình độ phải thể hiện phù hợp với Tim dòng chảy. Phản ánh mức độ chia cắt loại địa hình. Đường bình độ khi đi qua sông suối phải có 1 đỉnh vào sông suối và điểm đó phải là điểm nhọn nhất của đường bình độ tại đó.

- Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản được quy định như sau trên cơ sở phân vùng địa hình Việt Nam:

Loại địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (mét)

Độ dốc nhỏ hơn 2°

Địa hình đồng bằng, đồi có độ cao dưới 200 m.

20

Độ dốc từ 2°-25°

Địa hình đồi, núi thấp, cao nguyên có độ cao từ 200-1500.

20 hoặc 40

Độ dốc lớn hơn 25o.

Địa hình núi trung bình, núi cao có độ cao trên 1500 m.

40 hoặc 100

Cơ bản

Đường bình độ có các độ cao 20m, 40m, 100 m. Chỉ tiêu cụ thể cần được chỉ ra cho từng khu vực trong Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (TKKT-DT).

Nửa khoảng cao đều

Đường bình độ có giá trị tương ứng bằng ½ khoảng cao đều cơ bản; dùng để thể hiện khu vực địa hình mà đường bình độ cơ bản chưa thể hiện hết được dáng đất. Thường là những nơi mà khoảng cách giữa 2 bình độ cơ bản cách xa nhau hoặc nơi địa hình cắt xẻ phức tạp. Chỉ tiêu này cần được chỉ ra cụ thể cho từng khu vực trong TKKT-DT.

Phụ

Đường bình độ có giá trị bằng ¼ khoảng cao đều cơ bản. Áp dụng trường hợp đường bình độ cơ bản và đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa mô tả đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình. Chỉ tiêu này cần được chỉ ra cụ thể cho từng khu vực trong TKKT-DT.

Nháp

Đường bình độ vẽ có tính chất mô tả khái quát dáng đất ở các địa hình khu vực khai thác, địa hình cát khô, khu vực cửa sông, lạch...). Chỉ tiêu này cần được chỉ ra cụ thể cho từng khu vực trong TKKT-DT.

Đường bình độ sâu

EA04

- Thu nhận các đường bình độ sâu như sau: 5, 10, 20, 50, 100, 200, 300, 400, 500, 700, 1000, 1500, 2500, 3000, 4000 mét.

- Thu nhận chỏm bình độ sâu có đường kính ≥125m; các chỏm bình độ có đường kính <125m cách nhau 75m được phép gộp; cách nhau xa hơn thì thu nhận điểm độ sâu.

4. Thủy hệ

Biển

Đối tượng trừu tượng bao gồm: Biển, Vịnh - vũng

Biển

LC03

- Thu nhận vị trí điểm trung tâm và gán tên cho các đối tượng này. Vị trí điểm trung tâm của biển, vũng, vịnh được xác định trên cơ sở phạm vi tương đối của biển, vũng, vịnh dựa vào các tài liệu bản đồ và mô tả từ các tài liệu địa lý có nguồn gốc rõ ràng.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Vịnh - vũng

LC06

Đảo

LC 04

- Thu nhận tất cả các đảo có diện tích ≥0.03km2 áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Thu nhận vùng trên cơ sở xác định đường bờ nước các đảo, cồn, cù lao, hòn, đá, đảo san hô (gọi chung là đảo) như sau: trường hợp có vết đường bờ thì xác định vị trí vết đường bờ; Trường hợp không có vết đường bờ được xác định là mép nước thủy triều cao nhất tại thời điểm thu nhận.

- Trường hợp các đảo có diện tích <0.03km2 áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point. Chỉ thu nhận khi đảo làm biên giới quốc gia, địa giới hành chính, đảo có tính định hướng và khu vực có nhiều đảo; khu vực có nhiều đảo, đá nhỏ có mật độ dày cho phép chọn bỏ nhưng phải đảm bảo phạm vi và mật độ phân bố; không được gộp, ghép các đảo.

Quần đảo

LC09

Khoanh vùng tất cả các quần đảo có tên, bao gồm: tổng thể các đảo thành phần kể cả các bộ phận của đảo, các vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan với nhau đến mức tạo thành về thực thể thống nhất về địa lí, kinh tế và chính trị, hay được coi như thế về mặt lịch sử. Thu nhận thuộc tính “tên” theo Danh mục địa danh biển đảo do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Cửa sông

LC08

- Trường hợp sông đổ ra biển: thu nhận vị trí giao điểm của đường nối giữa 2 điểm tiếp giáp giữa đường bờ biển và đường bờ sông suối nơi đổ ra biển với Tim dòng chảy tương ứng.

- Trường hợp cửa sông đổ vào hồ: thu nhận vị trí giao điểm của đường nối giữa 2 điểm tiếp giáp giữa đường bờ hồ và đường bờ sông suối nơi đổ vào hồ với Tim dòng chảy sông tương ứng.

- Trường hợp cửa biển: thu nhận vị trí trung tâm khu vực cửa biển.

- Thuộc tính “ten” bao gồm cả danh từ chung đi kèm (nếu có).

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian không gian GM_Point.

Bãi dưới nước

Đối tượng trìu tường gồm: Bãi đá dưới nước, Rạn san hô, Bãi cỏ rong.

Bãi đá dưới nước

LC01

- Khu vực hình thành từ các đá độc lập, bãi đá ngoài biển. Thu nhận vùng từ đường khoanh bao ranh giới ngoài cùng phạm vi phân bố có diện tích ≥1,5km2.

- Các Bãi đá dưới nước <1,5km2 thu nhận khi có liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, địa giới hành chính.

- Phân biệt loại hiện trạng: nổi, chìm, nửa chìm nửa nổi.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian không gian GM_Surface.

Rạn san hô

LC07

- Khu vực có các quần thể san hô. Thu nhận vùng theo ranh giới ngoài cùng phạm vi phân bố san hô có diện tích ≥ 1,5km2.

- Các Rạn san hô <1,5km2 thu nhận khi có liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, địa giới hành chính.

- Phân biệt loại hiện trạng: nổi, chìm, nửa chìm nửa nổi.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian không gian GM_Surface.

Bãi cỏ rong, tảo

LC10

- Khu vực có Bãi cỏ rong, tảo ngoài biển. Thu nhận theo ranh giới ngoài cùng phạm vi phân bố cỏ rong, tảo có diện tích ≥1,5km2.

- Các Bãi cỏ rong, tảo <1,5km2 thu nhận khi có liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, địa giới hành chính.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Bãi bồi

LD01

- Bãi bồi bao gồm bãi bồi ven sông, cù lao trên sông, bãi bồi ven biển và cù lao trên biển. Thu nhận trên cơ sở phân loại và tài liệu do Tổng cục Quản lý đất đai cung cấp. Thu nhận các cù lao trên sông, cù lao trên biển theo chỉ tiêu thu nhận Đảo;

- Thu nhận ranh giới giới hạn các bãi bồi ven sông, ven biển có diện tích ≥1,5km2.

- Các bãi bồi, cù lao trên sông <1,5km2 thu nhận khi có liên quan đến biên giới quốc gia, địa giới hành chính.

- Thu nhận thuộc tính Loại bãi bồi: cát, bùn, sỏi, đá sỏi và khác; Thu nhận tên các bãi bồi ven sông, biển và cù lao trên sông, biển.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Biến đổi dòng chảy

Đối tượng trừu tượng bao gồm: Ghềnh, Thác.

Ghềnh

LD02

- Thu nhận Ghềnh nổi tiếng có giá trị kinh tế cấp tỉnh, quốc gia; là địa vật xác định biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve khi ghềnh dài ≥500m. Thu nhận tại vị trí bắt đầu và kết thúc của đoạn ghềnh và phải trùng với Tim dòng chảy.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point khi đoạn sông có ghềnh dài <500m.

Thác

LD03

- Thu nhận đường nối 2 bờ sông, suối tại vị trí cao nhất nơi nước đổ xuống khi thay đổi độ cao đột ngột;

- Thác trên sông có độ rộng ≥125m áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

- Thu nhận Thác trên sông có độ rộng nhỏ hơn <125m là danh lam thắng cảnh nổi tiếng có giá trị kinh tế cấp tỉnh, quốc gia; là địa vật xác định biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

- Không thu nhận thuộc tính chiều cao thác, ghềnh.

- Thu nhận tên của Thác đã lựa chọn nếu có.

Mạch nước

LA05

- Thu nhận điểm trung tâm của nguồn nước khoáng, nước nóng có tính định hướng, có giá trị kinh tế hoặc chữa bệnh.

- Thu nhận thuộc tính Loại nguồn nước bao gồm: khoáng, nóng theo tài liệu thu nhận được ở sở chuyên ngành tỉnh, thành phố.

Đường bờ nước

LG01

- Thu nhận và phân biệt đường bờ biển; đường bờ nước của sông, suối, ngòi, rạch, kênh, mương có độ rộng ≥125m và có chiều dài ≥2,5km; đường bờ nước của hồ, ao, hồ chứa có diện tích ≥0.03km2.

- Thu nhận chính xác các loại đường bờ biển của Việt Nam và những đặc điểm địa mạo của chúng.

- Đối với các đối tượng hồ chứa, kênh mương: đường bờ nước được xác định thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ ràng trên thực địa.

- Đối với các đối tượng sông suối, hồ, đầm lớn tự nhiên: là đường giới hạn của mức nước cao nhất trung bình nhiều năm được tạo thành bởi hoạt động của nước. Loại bờ này thường có vết hàn do ngấn nước hoặc chỗ thay đổi độ dốc đột ngột.

- Khu vực có nhiều hồ, ao, hồ chứa thì được chọn lọc; Khu vực có ít nguồn nước cho phép chọn thêm hồ, ao ngoài chỉ tiêu. Tuy nhiên, cả 2 trường hợp phải đảm bảo mật độ và hình dạng phạm vi phân bố.

- Đường bờ nước phải là đối tượng liên tục, đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng nước mặt tương ứng.

- Khi khái quát đường bờ nước giữ lại các khúc uốn có đường kính ≥75m; các khúc uốn nhỏ hơn nhưng mô tả đặc trưng các dạng bờ biển, sông già, sông trẻ, có địa vật độc lập thì phải thu nhận.

- Thuộc tính loaiTrangThaiDuongBoNuoc được thu nhận như sau:

. Rõ ràng: nhận dạng được chính xác thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối, kênh, mương... trên thực địa.

. Không rõ ràng: những khu vực bề mặt địa hình ven bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo (xây dựng, canh tác, đào bới)... hoặc không có dấu hiệu để nhận dạng đoạn đường bờ nước, đôi khi phải nội suy từ các đối tượng địa hình có liên quan để đảm bảo tính liên tục trên toàn tuyến.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Tim dòng chảy

LA08

- Là đường trung tuyến của tất cả sông suối, kênh mương có độ rộng ≥125m và sông, suối, kênh mương có độ rộng <125m. Phân biệt 2 loại Tim dòng chảy: sông suối, kênh mương.

- Thu nhận tim kênh, mương, sông, suối có chiều dài ≥2,5km; khi chiều dài <2,5km chỉ thu nhận kênh mương, sông suối làm biên giới quốc gia, địa giới hành chính, nhánh duy nhất đổ ra biển, nhánh duy nhất đổ vào hồ.

- Đối với khu vực có mật độ kênh mương, sông suối quá dày đặc cho phép chọn bỏ sao cho dãn cách tối thiểu là 0.8km.

- Mỗi nhánh kênh mương, sông suối cùng tên phải là một đối tượng riêng biệt và liên tục. Tại các ngã ba, tư sông nơi sông có cấp cao hơn đổ vào sông chính hoặc sông cấp nhỏ hơn phải tạo đỉnh.

- Trường hợp sông suối chảy vào hồ sau đó chảy tiếp (sông có Hồ chứa), Tim dòng chảy phải liên tục. Tại nơi Tim dòng chảy cắt đường bờ nước của hồ tạo đỉnh.

- Sông có nhiều nhánh đổ ra biển: mỗi nhánh có một Tim dòng chảy.

- Trường hợp sông có cù lao, bãi bồi trên sông, suối cho phép Tim dòng chảy phân chia và phù hợp với đặc trưng phân bố của bãi bồi.

- Khi thu nhận Tim dòng chảy giữ lại các khúc uốn có đường kính lớn hơn 75m.

- Thu nhận tên sông suối, kênh mương nếu có theo quy định tại Mục I.

- Xem hướng dẫn thu nhận Tim dòng chảy tại Mục II.8 Phụ lục này.

Nút mạng dòng chảy

LA06

Nút được tạo tại điểm đầu và cuối của mỗi nhánh sông có tên. Tại nơi sông, suối gặp nhau: Tim dòng chảy của sông chính được vẽ liên tục; các sông là phụ lưu phải bắt liền vào đối tượng đường bờ nước (nếu có) và có đỉnh tại đó, tạo nút cho Tim dòng chảy của sông phụ lưu tại ngã ba.

Hướng dẫn tạo nút tại Mục II.8 Phụ lục này.

Nước mặt

Đối tượng trìu tượng bao gồm: mặt nước tĩnh (Hồ, ao; đầm phá; Hồ chứa) và đối tượng sông suối, kênh mương.

Sông suối

LA07

- Thu nhận vùng theo đường bờ nước tương ứng của kênh mương, sông suối có độ rộng ≥125m.

- Trường hợp kênh mương, sông suối có độ rộng ≤125m không thu nhận do trùng với Tim dòng chảy.

- Xác định loại mặt nước: thường xuyên, theo mùa, khó xác định.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Kênh mương

LA04

Mặt nước tĩnh

Mặt nước tĩnh là đối tượng trìu tượng bao gồm kiểu đối tượng: Hồ ao, Đầm phá, Hồ chứa.

Hồ ao, đầm phá, hồ chứa được thu nhận vùng tạo từ đối tượng Đường bờ nước của đối tượng địa lý tương ứng và đảm bảo quan hệ topology với đối tượng này.

Ao, hồ

LB01

Đầm, phá

LB02

Hồ chứa

LB03

Đập

LE04

- Thu nhận vị trí đường tâm bề mặt của đập. Thu nhận các đập có chiều dài ≥250m, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

- Các đập có chiều dài <250m nhưng có ý nghĩa thủy điện, kinh tế đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point. Thu nhận loại đập: chắn sóng, dâng, tràn.

Đê

LE05

- Thu nhận vị trí đường tâm mặt đê (tương tự như thu nhận Tim đường bộ) các đê có chiều dài ≥1,5km.

- Phân biệt tuyến đê được dùng làm đường giao thông có chiều dài ≥1,5km, các đê làm giao thông có chiều dài ngắn hơn tổng quát hóa vào đê không làm giao thông. Không thu nhận giá trị tỷ cao.

Đầm lầy

LH01

- Thu nhận vùng theo đường giới hạn phạm vi các đầm lầy có diện tích ≥1,5km2;

- Khu vực đầm lầy có thực vật có diện tích ≥12km2 thì thu nhận tên loại thực vật theo chỉ tiêu nội dung tương ứng ở gói dữ liệu Phủ bề mặt.

5. Giao Thông

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Chỉ tiêu thu nhận

Đèn biển

HH02

Thu nhận vị trí toàn bộ Đèn biển đã xây dựng kiên cố tại tâm của chân Đèn biển ở ven bờ biển, trong vùng nước cảng biển và vùng biển của quốc gia. Thu nhận tên riêng nếu có.

Bến bãi

- Kiểu đối tượng trìu tượng, bao gồm: Bến phà, Ga đường sắt, Cảng biển, Cảng thủy nội địa, Cảng hàng không.

- Thu nhận thuộc tính capBenBai: Quốc tế, nội địa.

- Thuộc tính ten theo các Quyết định của Bộ Giao thông Vận tải hoặc các Sở Giao thông Vận tải.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_point.

Bến phà

HA03

- Thu nhận điểm là vị trí phà neo đậu đón hoặc trả khách qua sông; chỉ thu nhận đối với bến phà ôtô qua được. Thu nhận tên phà nếu có.

- Biểu thị quan hệ với đối tượng DuongBo.

Ga đường sắt

HB02

- Thu nhận các ga chính của đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị. Các ga xép, ga hàng hóa chỉ thu nhận ở loại đường sắt quốc gia.

- Thu nhận tại điểm là vị trí nhà ga chính.

Cảng biển

HC03

- Thu nhận Cảng theo Danh mục phân loại cảng biển do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải công bố theo quy định tại Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19/11/2013 về việc công bố danh mục phân loại cảng biển Việt Nam cập nhật nếu có văn bản thay thế ở thời điểm thi công.

- Thu nhận điểm là vị trí bến đón trả hành khách hoặc hàng hóa của các cảng biển được xây dựng cố định có các tuyến giao thông hàng hải.

Cảng thủy nội địa

HC04

- Chỉ thu nhận các Cảng thủy nội địa được xây dựng cố định trên các tuyến giao thông thủy nội địa thuộc loại I, II theo quy định tại Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 và Danh mục công bố của Bộ Giao thông Vận tải.

- Thu nhận điểm là vị trí bến đón, trả hành khách hoặc hàng hóa của các Cảng thủy nội địa được xây dựng cố định có các tuyến giao thông.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Cảng hàng không

HD01

- Thu nhận vị trí trung tâm của nhà chính thuộc cảng hàng không đang hoạt động; không thu nhận cảng hàng không đã ngừng hẳn hoạt động và đường băng đã bị phá hủy, bãi cất hạ cánh đã sử dụng vào mục đích khác.

- Thu nhận tên cảng hàng không.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Cầu giao thông

HG02

- Thu nhận đối tượng cầu giao thông có độ dài ≥125m, áp dụng kiểu dữ liệu GM_curve.

- Trường hợp qua sông có độ rộng nhỏ hơn thu nhận điểm, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point. Thu nhận vị trí nơi tim cầu cắt Tim dòng chảy.

- Phân loại cầu như sau: thường, phao, treo, tầng, quay và cầu khác.

- Thu nhận phân biệt chức năng cầu: cầu chung cho cả đường sắt và đường bộ qua được; cầu chỉ có đường bộ qua được, cầu chỉ có đường sắt qua được; cầu vượt.

- Thu nhận tên cầu, chiều dài, chiều rộng, trọng tải theo các tài liệu chuyên ngành do Bộ Giao thông Vận tải hoặc Sở Giao thông Vận tải cung cấp. Trường hợp các nguồn tài liệu này không đủ thì lấy theo kết quả đo đạc, điều tra hoặc theo các biển báo ghi chú tại thực địa. Trường hợp đặc biệt nếu không thu nhận được tên gọi và trọng tải cầu cho phép được để trống.

Đèo

HG04

Thu nhận điểm là vị trí yên ngựa trên Tim đường bộ; Chỉ thu nhận các đèo có tên. Tên, chiều dài theo tài liệu chuyên ngành do Bộ Giao thông Vận tải hoặc Sở Giao thông Vận tải cung cấp hoặc các biển báo ghi chú tại thực địa. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Đoạn tim đường bộ

HA13

- Đoạn tim đường bộ là đường nối các điểm trung tuyến của 2 vai đường.

- Thu nhận Đoạn tim đường bộ của tất cả các đường có chiều dài tối thiểu là 2.5km. Ưu tiên thu nhận các đường bộ là biên giới quốc gia và địa giới hành chính, các đường ngắn nhất nối với các đường cấp cao hơn.

- Đối với những đoạn đường có dải phân cách cố định, mỗi phần đường có một Đoạn tim đường bộ (các Đoạn tim đường bộ song song với nhau).

- Khái quát hóa đảm bảo quan hệ với đối tượng Nút mạng đường bộ trong quan hệ Topology. Đoạn tim đường bộ qua cầu, hầm cho phép thu nhận liên tục. Đối tượng cầu, hầm đảm bảo trùng vị trí với Đoạn tim đường bộ.

* Chỉ tiêu thu nhận đối tượng không gian như sau:

- Thu nhận đầy đủ Đường Cao tốcĐường dẫn nối giữa các đường cao tốc, trục chính, đường dẫn lên cầu.

- Đường chính: Thu nhận đầy đủ các đường quốc lộ; Thu nhận có lựa chọn và ưu tiên theo thứ tự các đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã và các tuyến đường nối liền các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu. Trong trường hợp đoạn đường chính là đường phố có tên thì ưu tiên đường chính.

- Đường giao thông nông thôn: thu nhận có chọn lọc và đảm bảo ưu tiên các đường đi đến hoặc đường là biên giới quốc gia, địa giới hành chính; đường ngắn nhất nối các điểm dân cư; đường nối các đường cấp cao hơn; đường đến ga đường sắt, bến tàu; đường dẫn đến các mỏ, các nguồn nước; đường qua vùng đầm lầy.

- Thu nhận có chọn lọc đường Ph có tên gọi trong khu vực trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn. Đảm bảo rõ ràng chính xác đồ hình chung mạng lưới đường bộ trong đô thị. Thể hiện rõ ràng mối quan hệ với các đường giao thông ngoài đô thị và Vùng nội đô. Chỉ tiêu như sau:

. Thu nhận tất cả các đường phố chính là các đường trục, đường qua ga, qua bến tàu, qua trung tâm hành chính, đường vành đai đảm bảo phản ánh đúng đồ hình mặt bằng cơ bản của đô thị.

. Các đường phố khác thu nhận đảm bảo dãn cách các đường nhỏ nhất là 750m sao cho thể hiện được mặt bằng và tương quan mật độ giữa các khu vực.

- Đường làng-ngõ-ph: Thu nhận có chọn lọc các ngõ, ngách, hẻm trong đô thị; đường trong làng, thôn, xóm, hoặc đường nối giữa các điểm dân cư; Đảm bảo thể hiện được đặc trưng mạng lưới đường.

- Đường nội bộ: là đường trong các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại - dịch vụ, đường trong công viên, lâm trường, nông trường, khu công nghiệp, khu chế xuất; đường chia lô rừng, đường băng trong sân bay.

- Đường Gom: là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

* Thu nhận thuộc tính như sau:

- Thuộc tính Chất liệu trải mặt bao gồm các loại: Bê tông, gạch, đá sỏi, đất, nhựa.

- Thu nhận thuộc tính Loại hiện trạng sử dụng, gồm: đang sử dụng, đang xây dựng; thu nhận thuộc tính Độ rộng; thuộc tính loại kết cấu: trên đê, đường trên cao, qua cầu, qua hầm, qua đập.

- Thu nhận mạng lưới tim đường bộ tuân theo các chỉ dẫn tại Mục II.8 Phụ lục này và đảm bảo quan hệ với đối tượng NutMangDuongBo trong quan hệ Topology.

Nút mạng đường bộ

HA10

Điểm đầu, cuối của đoạn tim đường bộ. Hướng dẫn tạo nút tại Mục II.8 Phụ lục này.

Hầm giao thông

HG05

- Thu nhận đối tượng Hầm có chiều dài ≥1km, áp dụng kiểu dữ liệu GM_curve.

- Hầm có chiều dài nhỏ hơn thu nhận GM_Point. Thu nhận vị trí chia đôi chiều dài hầm.

- Phân biệt Hầm thuộc đường sắt và đường ô tô, không thu nhận hầm cho người đi bộ.

- Thu nhận chiều cao, chiều dài, chiều rộng tất cả các Hầm.

- Đối tượng Hầm trùng vị trí tuyệt đối tượng Tim đường bộ.

Đoạn đường sắt

HB01

- Thu nhận vị trí tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, nhà máy, khu mỏ, bến cảng.

- Thu nhận đường sắt đang sử dụng. Cho phép lược bỏ các đường sắt trong khu vực ga, đường dẫn vào các đê- pô, xưởng sửa chữa, nhà máy, khu mỏ, bến cảng và các đường nhánh ít quan trọng.

- Các đường sắt đang xây dựng chỉ thu nhận khi nền đường đắp bằng đất đã hoàn chỉnh; các đường sắt hỏng không còn sử dụng đủ chỉ tiêu 2.5km mới thu nhận.

- Thuộc tính đường sắt thu nhận như sau:

- Thu nhận loại chức năng đường sắt: Chuyên dụng, đô thị, quốc gia; loại kết cấu đường sắt: trên cao, kết cấu khác.

- Thu nhận loại Đường sắt: lồng, đơn, kép;

- Thuộc tính Hiện trạng sử dụng: đang sử dụng, đang xây dựng, không sử dụng.

- Biểu thị quan hệ không gian: đối tượng Đoạn đường sắt đảm bảo trùng khít vị trí với cầu, hầm.

Nút đường sắt

HB04

Nút đường sắt được tạo tại tất cả các điểm đầu, cuối, điểm tại đó đường sắt thay đổi thuộc tính.

6. Dân cư - Công trình hạ tầng (danCuCoSoHatang)

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhn

Điểm dân cư

CA01

- Thu nhận phân biệt điểm dân cư là: thôn xóm, khu đô thị mới. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

- Tất cả các điểm dân cư phải có tên gọi, số dân, theo các tài liệu công bố của nhà nước hoặc do tỉnh cung cấp.

- Khu đô thị: thu nhận có chọn lọc các khu đô thị mới, khu nhà đa chức năng có tính định hướng, nổi bật trong và ngoài các loại đô thị (như Phú Mỹ Hưng, Mỹ Đình, Timecity...).

- Thôn xóm: thu nhận có chọn lọc các điểm dân cư là thôn, xóm nơi có mật độ dày. Căn cứ vào mật độ và đặc điểm phân bố của điểm dân cư nông thôn để lựa chọn số lượng điểm dân cư. Số lượng điểm dân cư thu nhận trên 625 km2 như sau:

. Mật độ dày đặc: trên 75 điểm;

. Mật độ trung bình: 50-75 điểm;

. Thưa thớt: dưới 50 điểm.

- Trường hợp Thôn, xóm có nhà phân bố tập trung, dễ dàng nhận biết được đường bao khu vực phân bố: thu nhận vị trí trung tâm trên cơ sở khoanh vùng phạm vi phân bố nhà.

- Trường hợp Thôn xómnhà phân bố rải rác hoặc dạng trải dọc hai bên đường giao thông, kênh rạch, sông suối hoặc trên nương, trong khu vực canh tác thì thu nhận điểm duy nhất tại vị trí nhà UBND, trung tâm văn hóa, chính trị hoặc khu vực nhà phân bố dày đặc nhất của Thôn, xóm.

Nhà độc lập

CB04

- Lựa chọn các nhà đảm bảo mô tả hình dạng phạm vi phân bố, mật độ tương ứng khu vực thôn xóm; phân biệt thôn xóm có dân cư tập trung, dân cư phân bố rải rác, dân cư phân bố dọc đường giao thông, dọc theo sông.

- Lựa chọn Nhà đảm bảo tương quan mật độ tương đối giữa các thôn xóm này với thôn xóm khác cũng như mật độ phân bố chung toàn khu vực.

- Khi lựa chọn nhà ưu tiên các nhà ở rìa thôn xóm; các nhà cạnh kênh mương rạch; gần các ngã 3 sông, đường giao thông; các nhà xác định đặc trưng hình dạng phạm vi phân bố của thôn xóm cũng như trong cả khu vực.

- Đối với thôn, xóm có nhà phân bố tập trung khi phạm vi phân bố có hình dạng rõ rệt, có diện tích ≥0.25km2, đảm bảo sử dụng ít nhất 3 đối tượng Nhà độc lập để thể hiện.

- Đối với dân cư nông thôn phân bố rải rác, khó xác định hình dạng phân bố hoặc nhà phân bố rải dọc theo đường giao thông, sông, kênh, mương phải đảm bảo mô tả được các đặc trưng phân bố cơ bản.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Vùng nội đô

CA02

- Thu nhận tất cả vùng thuộc nội thành, nội thị của các thành phố, thị xã, thị trấn và dân cư đô thị loại 5 tại thời điểm thi công; thể hiện rõ ràng, chính xác hình dạng chung của vùng dân cư đô thị.

- Thu nhận vùng trên cơ sở vị trí các nhà, khối nhà ngoài cùng tạo nên hình dạng phạm vi phân bố khu vực nội thành, các khu vực kiểu đô thị. Đảm bảo tương quan với các đối tượng đường phố, đường phố dừng tại đường bao Khu nội đô.

- Thuộc tính Tên: lấy tên thành phố, thị xã, thị trấn có vùng nội đô hoặc tên xã trường hợp khu vực kiểu dân cư thành thị của xã chưa được công nhận là thị trấn..

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface cho tất cả các khu nội đô.

Đường dây tải điện

BA03

- Là đường dây điện có điện áp từ 500 KV trở lên; thu nhận chỉ số điện áp.

- Trên sơ đồ đường dây phải chỉ rõ vị trí các đường dây giao nhau không cùng mức. Khi thu nhận phải đảm bảo mỗi đường dây là một đối tượng riêng biệt, đặc trưng bởi giá trị điện áp tương ứng.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Trạm quan trắc

BI04

- Là điểm trung tâm trạm khí tượng thủy văn quốc gia và phân biệt các loại Hải văn, Thủy văn, Khí tượng, Môi trường. Thu nhận có tính chất đại diện cho vùng địa lý kinh tế.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Trạm thu phát sóng

BB04

Vị trí trung tâm các trạm phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Khu chức năng

- Khu chức năng có tính đại diện, tiêu biểu cho quốc gia, vùng kinh tế, tỉnh, thành phố.

- Là vị trí trung tâm hoặc vị trí nhà chính của khu chức năng theo chỉ tiêu quy định dưới đây.

- Thuộc tính tên được thu nhận nếu có.

Khu du lịch

BH02

- Là vị trí trung tâm Khu du lịch có tính tiêu biểu trong tỉnh hoặc quốc gia.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Bãi tắm

BH03

- Là vị trí các các bãi tắm chính đang được quản lý và khai thác sử dụng. Thu nhận tên bãi.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Cửa khẩu

BK03

- Là điểm tại vị trí nhà chính Cửa khẩu. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Khu chế xuất

BL02

- Là vị trí nhà trung tâm của Khu chế xuất.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Khu công nghiệp

BL03

- Là điểm tại vị trí nhà xưởng chính Khu công nghiệp.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Khu khai thác

BL04

- Là vị trí có hầm, giếng mỏ lớn, nổi tiếng trong khu vực. Những giếng, mỏ dừng khai thác chỉ thu nhận khi có ý nghĩa lịch sử. Thu nhận tên gọi nếu có.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Giàn khai thác dầu khí

BL15

- Là vị trí trung tâm các giàn khai thác dầu khí.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Nhà máy

BL07

- Là vị trí trung tâm nhà, xưởng chính của Nhà máy nằm ngoài khu đô thị, có tính định hướng rõ rệt. Các nhà máy trong khu đô thị thu nhận những nhà máy có tính định hướng.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Ruộng muối

BL13

Là vùng tạo từ ranh giới Ruộng muối có diện tích ≥1,5km2. Nhỏ hơn không thu nhận. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Khu nuôi trồng thủy sản

BL14

- Là vùng tạo từ ranh giới Khu nuôi trồng thủy sản có diện tích ≥1,5km2. Nhỏ hơn không thu nhận. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Sân gôn

BM04

- Thu nhận điểm tại vị trí trung tâm Sân gôn được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia. Ưu tiên thể hiện ngoài khu đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Sân vận động

BM05

- Là vị trí trung tâm Sân vận động cấp quốc gia, cấp tỉnh được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia.

- Ưu tiên thể hiện ngoài khu đô thị. Trong đô thị chỉ thu nhận các sân vận động có tính quốc gia, tiêu biểu của tỉnh. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Trung tâm thương mại

BN08

- Là vị trí trung tâm tòa nhà chính khu trung tâm thương mại đại diện cho tỉnh, quốc gia.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Nghĩa trang liệt sỹ

BV02

Điểm trung tâm của vùng theo ranh giới sử dụng đất của các nghĩa trang cấp quốc gia hoặc có diện tích ≥1,5km2.

Công viên

BQ04

Điểm trung tâm của vùng theo ranh giới sử dụng đất của các công viên cấp quốc gia hoặc có diện tích ≥1,5km2.

Nghĩa trang

BV03

Điểm là trung tâm vùng theo ranh giới sử dụng đất của các nghĩa trang đã được quy hoạch có diện tích ≥1,5km2. Không thu nhận khu vực mộ rải rác, tự phát.

Nhà hỏa táng

BV09

Là điểm tại vị trí trung tâm nhà hỏa táng.

Danh lam thắng cảnh

- Đối tượng trìu tượng bao gồm Khu bảo tồn thiên nhiên, Công viên và Danh lam thắng cảnh khác.

- Là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mỹ, khoa học ngoại trừ Khu bảo tồn thiên nhiên.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Khu bảo tồn thiên nhiên

BT01

Điểm là trung tâm vùng theo ranh giới sử dụng đất tất cả các khu bảo tồn thiên nhiên gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan xếp hạng cấp quốc gia và cấp tỉnh.

Danh lam thắng cảnh

BT03

Điểm là trung tâm Danh lam thắng cảnh khác có giá trị du lịch nổi tiếng có tính tiêu biểu cho một tỉnh và được nhiều người biết đến. Thu nhận tên gọi.

Di tích lịch sử - văn hóa

- Đối trừu tượng gồm các đối tượng địa vật là di tích lịch sử-văn hóa.

- Vị trí trung tâm của khu vực hoặc nhà chức năng là di tích lịch sử - văn hóa theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các Sở ngành ở địa phương.

- Ưu tiên thể hiện ngoài khu đô thị. Khu vực đô thị chỉ thu nhận có chọn lọc những di tích lịch sử đã xếp hạng cấp quốc gia, tiêu biểu, nổi bật có tính định hướng được nhiều người biết đến.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Đình

BP02

Vị trí tại nhà chính của Đền, Đình, Chùa, Nhà thờ có ý nghĩa lịch sử, văn hóa và được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh.

Đền

BP03

Chùa

BO03

Nhà thờ

BO04

Cổng thành

BQ03

Vị trí tại các công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng cấp quốc gia; hoặc nổi tiếng hoặc có tính định hướng rõ rệt.

Cột cờ

BQ05

Tháp cổ

BQ12

Tượng đài

BQ14

Khu lăng mộ

BS02

Vị trí trung tâm Khu lăng mộ có ý nghĩa lịch sử, văn hóa và được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh.

Di tích khác

BS05

Là vị trí trung tâm của các di tích không thuộc các đối tượng trên ở cấp quốc gia trở lên.

Ranh giới khu chức năng

KB03

- Ranh giới khu chức năng được khoanh bao trên cơ sở ranh giới sử dụng đất của các đối tượng Khu chức năng, Di tích lịch sử văn hóa, Danh lam thắng cảnh đã được lựa chọn trong gói dữ liệu này và đối tượng Bến bãi của Gói dữ liệu giao thông có diện tích ≥1,5km2. Trường hợp nhỏ hơn không thu nhận.

- Trong trường hợp cá biệt các khu chức năng không có ranh giới sử dụng đất rõ ràng có thể được phép xác định theo phạm vi phân bố thực tế của các đối tượng trên thực địa.

- Không phân biệt loại ranh giới khu chức năng là thành lũy, hàng rào hay tường vây.

- Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

7. PhuBeMat

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhn

Phủ bề mặt

- Đối tượng thể hiện đặc điểm các cảnh quan cơ bản của bề mặt lãnh thổ Việt Nam trên đất liền và trên biển bao gồm các đối tượng: Vùng đất trống, Khu dân cư, Khu khai thác, Công trình, Khu canh tác nông nghiệp, Thực phủ trong khu dân cư, Đồng cỏ, Rừng, Thực phủ chưa thành rừng, Nước mặt và Ranh giới phủ bề mặt.

- Thu nhận vùng trên cơ sở khoanh bao hình dạng phạm vi phân bố các đối tượng không gian có tính phủ bề mặt của tất cả các nhóm đối tượng địa lý thủy hệ, địa hình, dân cư, công trình hạ tầng, giao thông theo danh sách các đối tượng này ở các gói dữ liệu tương ứng.

- Thu nhận các vùng đất trống, thực vật, khu đất nuôi trồng, công viên ở ngoài Vùng nội đô và Khu dân cư nông thôn.

- Thu nhận vùng và ranh giới vùng thực vật có diện tích ≥1,5km2;

- Các vùng thực vật <1,5km2 cùng loại: nếu cách nhau ≤75m được phép gộp, diện tích sau khi gộp phải đảm bảo có diện tích ≥1,5km2. Các trường hợp khác thì không thu nhận.

- Trường hợp Ranh giới phủ bề mặt cách các đối tượng giao thông, đường bờ nước sông suối, kênh mương ≤75m thì ranh giới vùng thực vật trùng với Đường bờ nước, Sông suối, Kênh mương, Tim đường bộ.

- Trường hợp vùng Phủ bề mặt quá lớn và phức tạp có thể chia vùng thành nhiều vùng con liền cạnh nhau nhưng không được phép chồng đè lên nhau và giữa chúng có khoảng trống.

- Khi thu nhận các đối tượng Phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ Topology với các đối tượng ranh giới tương ứng của chúng.

Khu dân cư

IA02

- Thu nhận tất cả Vùng nội đô ở gói dữ liệu Dân cư-Công trình hạ tầng.

- Thu nhận vùng từ đường bao phạm vi của thôn, xóm, làng, bản phân bố tập trung có diện tích ≥0.03km2.

- Trường hợp thôn, xóm dày đặc không phân biệt phạm vi giữa các thôn, xóm khác nhau.

- Trường hợp phạm vi phân bố tập trung có diện tích <0.03km2 không thu nhận vùng.

- Thể hiện phân biệt vùng dân cư trải dọc theo đường giao thông, sông suối kênh rạch.

- Trường hợp dân cư phân tán, cần xác định tương đối phạm vi thôn xóm có tên để khoanh vùng nơi có dân cư tập trung nhất nhưng vẫn đảm bảo tính phân tán.

Khu khai thác

IA03

Thu nhận vùng theo chỉ tiêu ranh giới khu khai thác ở Gói dữ liệu Dân cư - Công trình hạ tầng.

Vùng đất trống

IA04

- Vùng đất không có Khu dân cư, Khu khai thác, công trình xây dựng, Khu canh tác nông nghiệp, Rừng, Thực phủ chưa thành rừng, Đồng cỏ, Nước mặt có diện tích ≥1.5km2 (Khu vực còn lại của tất cả các đối tượng phủ bề mặt). Trường hợp nhỏ hơn được gộp vào các vùng phủ bề mặt liền kề.

- Tích hợp đối tượng Bãi cát, Vùng núi đá ở gói Địa hình.

Công trình

IA05

- Là khu vực bao gồm: công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi.

- Thu nhận vùng tạo từ Ranh giới khu chức năng của gói dữ liệu Dân cư-Cơ sở hạ tầng theo chỉ tiêu như sau:

. Công trình công nghiệp: vùng tạo từ ranh giới khu chế xuất, Khu công nghiệp, Nhà máy, Ruộng muối của gói dữ liệu Dân cư-Cơ sở hạ tầng.

. Công trình thủy lợi: Vùng tạo từ Hồ chứa, Kênh mương.

. Công trình giao thông: Vùng tạo từ ranh giới khu chức năng Bến bãi của gói Dân cư-Cơ sở hạ tầng.

. Công trình khác: vùng tạo theo chỉ tiêu ranh giới các đối tượng Di tích lịch sử; Danh lam thắng cảnh; các khu chức năng còn lại trừ Công trình công nghiệp, Khu khai thác từ gói dữ liệu Dân cư-Cơ sở hạ tầng.

Khu canh tác nông nghiệp

IB02

- Thu nhận khu vực cây trồng có diện tích ≥1,5km2. Khu vực cây trồng có diện tích <1,5km2 gộp vào vùng đất trống. Chỉ tiêu như sau:

. Cây lúa: bao gồm lúa nương và lúa nước; trường hợp chỉ trồng 1 vụ lúa trong năm (vụ khác trồng rau màu) hoặc nhiều vụ lúa trên cùng một diện tích cũng thuộc loại này.

. Cây lương thực khác: là các cây lương thực khác trừ lúa. Ví dụ: ngô, khoai, sắn...

. Cây công nghiệp ngắn ngày: là loại cây chỉ sống trong một vụ hoặc một hoặc hai năm. Ví dụ: mía, lạc, đậu tương và bông vải...

. Cây công nghiệp dài ngày (lâu năm): là cây trồng lâu năm như cây công nghiệp trừ cây ăn quả. Ví dụ: cà phê, chè, tiêu...

. Cây ăn quả: là cây công nghiệp dài ngày cho quả. Ví dụ: xoài, cóc, nhãn, vải, bưởi, chanh...

. Cây trồng nông nghiệp khác: gồm rau màu, cây cảnh, sen súng, dược liệu, cây trồng thân dây, cây trồng thân cỏ, cây trồng thân bụi...

- Không thu nhận các vùng canh tác nông nghiệp có trong khu vực đô thị và khu vực thôn, xóm.

- Có quan hệ topo với đối tượng Ranh giới phủ bề mặt tương ứng.

Đồng cỏ

IB03

Thu nhận vùng Đồng cỏ có diện tích ≥1,5km2, chiều cao ≥0,5 m và có mục đích chăn thả vật nuôi. Các vùng có khác gộp vào Vùng đất trống.

Rừng

IB04

- Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Một đối tượng được xác định là rừng nếu đạt được cả 3 tiêu chí sau:

. Là một hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các loài cây lâu năm thân gỗ, cau dừa có chiều cao vút ngọn từ 5,0 mét trở lên (trừ rừng mới trồng và một số loài cây rừng ngập mặn ven biển), tre nứa,...có khả năng cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ và các giá trị trực tiếp và gián tiếp khác như bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan.

. Rừng mới trồng các loài cây thân gỗ và rừng mới tái sinh sau khai thác rừng trồng có chiều cao trung bình trên 1,5 m đối với loài cây sinh trưởng chậm, trên 3,0 m đối với loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ từ 1.000 cây/ha trở lên được coi là rừng.

. Các hệ sinh thái nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có rải rác một số cây lâu năm là cây thân gỗ, tre nứa, cau dừa,... không được coi là rừng.

. Độ tán che của tán cây là thành phần chính của rừng phải từ 0,1 trở lên.

. Diện tích liền khoảnh tối thiểu từ 0,5 ha trở lên, nếu là dải cây rừng phải có chiều rộng tối thiểu 20 mét và có từ 3 hàng cây trở lên. Cây trên các diện tích tập trung dưới 0,5 ha hoặc dài cây hẹp dưới 20 mét được gọi là cây phân tán. Không thu nhận loại này.

- Thuộc tính loaiPhuBeMat quy định cho đối tượng Rừng và Thực phủ chưa thành rừng. Mô tả phân loại theo loài cây như sau:

. Cây dừa, cọ: là rừng có thành phần chiếm trên 75% số cây là các loại cọ, cau, dừa.

. Cây hỗn hợp: là rừng gỗ có tỷ lệ hỗn giao theo số cây của mỗi loại từ 25% đến 75%. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa: là rừng có cây gỗ chiếm > 50% độ tàn che; Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ: là rừng có cây tre nứa chiếm > 50% độ tàn che.

. Cây lá kim: là rừng có cây lá kim chiếm trên 75% số cây.

. Cây lá rộng: là rừng gỗ có cây lá rộng chiếm trên 75% số cây.

. Cây ưa mặn, chua phèn: thực vật mọc trên đất chua mặn hay còn gọi là đất phèn. Gồm sú, vẹt... chiếm trên 75% số cây.

. Cây tre nứa: là các loài cây thuộc họ tre nứa như: tre, mai, diễn, nứa, luồng, vầu, lô ô, le, mạy san, hóp, lùng, bương, giang, v.v... chiếm trên 75% số cây.

. Cây bụi: cây bụi hay cây bụi thấp là các loài cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh thấp xum sê và chiều cao dưới 5m nhưng không quá ngắn so với các loài cây thân thảo hay các loài cỏ.

- Thu nhận các vùng Rừng có diện tích ≥1,5km2 bao gồm cả trong khu vực đô thị.

- Khi diện tích trên 12km2 thu nhận thêm tên loại cây.

- Thu nhận vùng là Khu bảo tồn thiên nhiên trên cơ sở ranh giới khu chức năng tương ứng ở gói dữ liệu Dân cư-Công trình hạ tầng.

Thực phủ chưa thành rừng

IB05

Thu nhận vùng các thực phủ chưa đủ tiêu chí xác định là Rừng có diện tích ≥1,5km2.

Thực phủ trong khu dân cư

IB06

Thôn xóm, khu đô thị, khu vực nghĩa trang, nghĩa trang liệt sỹ có độ che phủ tán cây ≥20% tổng diện tích.

Thu nhận vùng trên cơ sở ranh giới khu vực phân bố nhà của các thôn xóm có diện tích ≥ 1,5km2.

Nước mặt

IG01

Thu nhận vùng Nước mặt là hồ ao, đầm phá, hồ chứa, sông suối, kênh mương, vùng biển và khu nuôi trồng thủy sản từ gói dữ liệu Thủy hệ.

Ranh giới phủ bề mặt

KB02

Ranh giới phủ bề mặt bao gồm: ranh giới thực vật và ranh giới Khác.

- Ranh giới thực vật: thu nhận ranh giới phân chia các loại thực vật theo chỉ tiêu phân loại trong gói dữ liệu này. Bao gồm ranh giới: các loại rừng; các loại Khu canh tác nông nghiệp; Đồng cỏ; Thực phủ chưa thành rừng. Đảm bảo Ranh giới thực vật có quan hệ toplogy với các đối tượng này.

- Ranh giới Khác bao gồm:

. Ranh giới Vùng nội đô ở gói dữ liệu Dân cư-Cơ sở Hạ tầng.

. Đường bao phạm vi phân bố Nhà độc lập của thôn xóm, làng, bản có diện tích ≥0.03km2 cơ sở tạo nên đối tượng Khu dân cư.

. Ranh giới các khu chức năng: Bến bãi, Khu khai thác Ranh giới khu chế xuất, Khu công nghiệp, Nhà máy ở gói dữ liệu Dân cư-Công trình hạ tầng.

- Đảm bảo quan hệ Topology với các đối tượng địa lý hình tuyến tham gia phân vùng lớp phủ bề mặt như tim đường bộ, Tim dòng chảy, đường bờ nước.

8. Minh họa cách thu nhận Đoạn tim đường bộ, Tim dòng chảy, đi tượng cửa sông

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Mô tả

1

Đường A liên tục không được ngắt đoạn tại chỗ giao với đường B. Tại vị trí giao nhau có 1 đỉnh của đường A. Một nút được tạo ở vị trí cuối đường B.

Tim đường phải giao nhau tại ngã ba:

- Tim đường nhánh phải được tiếp xúc với tim đường chính.

- Tim của các đường cùng cấp tiếp xúc tại vị trí trung tâm ngã ba.

2

Một nút được tạo ở vị trí giao nhau của cả 3 đường A, B, C.

3

Cả hai đường khi qua ngã tư đều không đổi thuộc tính, cho nên không có nút. Tại vị trí giao nhau thì phải tạo đỉnh cho hai đối tượng.

Giao nhau tại ngã tư không có đường vòng xuyến: Đoạn tim đường bộ không bị phân đoạn nếu như không thay đổi thuộc tính.

4

Một nút được sinh ra tại vị trí các đối tượng thay đổi thuộc tính. Như hình vẽ là nút của đường A và C

Có một trong số các đối tượng thay đổi thuộc tính qua ngã tư: Đối tượng nào thay đổi thuộc tính thì bị phân đoạn tại vị trí giao nhau.

5

Đối với đường có giải phân cách cố định:

Các quy tắc thu nhận dữ liệu được áp dụng giống với trường hợp không có giải phân cách. Chỉ khác nhau ở chỗ vị trí sinh nút của mô hình (Xem hình vẽ)

Tại vị trí giao nhau giữa các đoạn tim đường thì phải tạo đỉnh cho các đối tượng.

Đối với đường có giải phân cách cố định tồn tại tim đường cho mỗi đường một chiều và nút được tạo tại giao điểm của tim mỗi đường với tim của giải phân cách.

6

Giao nhau tại ngã tư có vòng xuyến cố định

Đoạn tim đường bộ không phân đoạn nếu không thay đổi thuộc tính và không phải tạo đỉnh tại điểm giao nhau (bỏ vòng xuyến).

7

Trường hợp cầu, hầm và đường không có giải phân cách và đường khác loại, tạo nút tại điểm thay đổi thuộc tính.

Đối với đoạn đường qua cầu, hầm không có giải phân cách cố định và các đối tượng vượt sông, suối:

- Đoạn tim đường bộ liên tục không đứt quãng kể cả đoạn đường qua sông, suối có đường bờ.

- Trường hợp đường thay đổi tính chất thì tạo Nút được tạo tại vị giữa tim cầu.

8

Trường hợp cầu, hầm và đường không có giải phân cách và đường cùng loại.

9

Trường hợp cầu, hầm không có giải phân cách và đường có giải phân cách cùng loại.

10

Trường hợp cầu, hầm có 2 giải phân cách và đường có 2 giải phân cách cùng loại.

Đối với đoạn đường qua cầu, hầm có giải phân cách cố định:

- Đoạn tim đường bộ liên tục không đứt quãng kể cả đoạn đường qua sông, suối có đường bờ.

- Trường hợp đường thay đổi tính chất thì Nút được tạo tại vị giữa tim cầu.

- Các đoạn tim đường bộ trên cầu, hầm được phép trùng giải phân cách cố định.

11

Trường hợp cầu, hầm có 2 giải phân cách và đường có 2 giải phân cách nhưng khác loại.

12

Trường hợp cầu, hầm có 1 giải phân cách và đường không có giải phân cách nhưng khác loại.

13

Xác định đối tượng Cửa sông (GM_Point).

Tại đây có 2 đối tượng: Nút tim dòng chảy và đối tượng Cửa sông trùng nhau.

14

Hình 1. Xác định đối tượng Tim dòng chảy khi sông đổ vào hồ và không chảy tiếp.

Hình 2. Tạo nút tại ngã 3 của 3 sông khác tên nhau.

Tim sông liên tục qua hồ, tại giao điểm đường bờ hồ và Tim dòng chảy tạo đỉnh.

15

Xác định đối tượng tim sông khi qua hồ và chảy tiếp (Hồ chứa thủy điện) và sông phụ chảy vào sông chính (sông B chảy vào sông A)

Tim dòng chảy liên tục qua hồ; tại chỗ Tim dòng chảy cắt đường bờ nước tạo đỉnh ở cả sông và đường bờ nước; tại chỗ sông B tiếp sông A tạo nút tại sông B và đỉnh trên sông A

PHỤ LỤC 3

CHẤT LƯỢNG VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:250.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Tiêu chí đánh giá chất lượng lượng dữ liệu địa lý

STT

Tiêu chí chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí thành phần

Nội dung đánh giá

Phép đo chất lượng

1

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng.

- Quan hệ đối tượng.

Xác định tỷ lệ, số phần tử, phần trăm thông tin dư thừa.

Mức độ thiếu thông tin

- Đối tượng.

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng.

Xác định tỷ lệ, số phần tử, phần trăm thông tin thiếu.

2

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Tuân thủ lược đồ ứng dụng

- Kiểu đối tượng.

- Thuộc tính đối tượng.

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm.

Tuân thủ miền giá trị

Thuộc tính đối tượng.

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị.

Tuân thủ định dạng

Tập dữ liệu.

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.

Tuân thủ quan hệ không gian

- Kiểu đối tượng.

- Đối tượng.

Xác định số đối tượng trùng lặp.

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung.

Xác định các cung tự chồng đè.

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung.

Xác định các cung tự cắt.

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung.

Các cung có đỉnh treo.

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ.

Xác định lỗi vùng nhỏ.

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ.

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt.

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt.

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt.

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ.

Xác định bề mặt tự giao.

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung.

Đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm.

Xác định cung không trùng với cung.

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt.

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt.

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên.

3

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác tuyệt đối về mặt phẳng.

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng.

Độ chính xác tương đối về mặt phẳng.

Thuộc tính không gian

Độ chính xác tuyệt đối về độ cao.

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương độ cao.

Độ chính xác tương đối về độ cao.

Thuộc tính không gian

4

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính hợp lệ

Thuộc tính thời gian

Xác định độ chính xác thời gian.

5

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai.

Độ chính xác thuộc tính định tính

Thuộc tính đối tượng

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng.

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Thuộc tính đối tượng

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng.

2. Phép đo chất lượng

2.1. Phép đo chất lượng cơ bản

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Mô tả

Ví dụ

Kiểu giá trị

Xác định lỗi

Xác định phần tử dữ liệu có lỗi hay không.

- “Đúng” là có lỗi.

- “Sai” là không có lỗi.

Sai

Boolean (logic)

Đếm lỗi

Tổng số lỗi được phát hiện trong dữ liệu.

11

Số nguyên

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử đúng trong dữ liệu.

189

Số nguyên

Tính phần trăm phần tử lỗi

Số phần tử lỗi chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

1,89

Phần trăm

Tính phần trăm phần tử đúng

Số phần tử đúng chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

95

Phần trăm

Xác định tỷ lệ lỗi

Là tỷ số phần tử lỗi trên số phần tử kiểm tra.

11:582

Tỷ lệ

2.2. Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi.

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng).

2.3. Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin dư thừa.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi.

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên.

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng).

2.4. Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100.

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.5. Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị tính

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.6. Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.7. Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin thiếu.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100.

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng).

2.8. Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.9. Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Số thuộc tính

2.10. Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi.

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ.

Đơn vị đo

Số đối tượng.

2.11. Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo

Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi.

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung sai cho phép trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Dung sai tìm kiếm = 1m

Đơn vị đo

Số lỗi

2.12. Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.13. Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo

Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự chồng đè

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.14. Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.15. Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo

Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự cắt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.16. Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.17. Xác định các cung có đỉnh treo

Tên phép đo

Xác định các cung có đỉnh treo

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Chỉ thị lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không cung có đỉnh treo

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.18. Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số lỗi vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích đã được quy định cho từng kiểu đối tượng địa lý ở Phụ lục số 2.

Ví dụ

Chỉ thu nhận khu vực núi đá có diện tích <1.5km2. Tức là nhỏ hơn chỉ tiêu cần thu nhận.

Đơn vị đo

Số lỗi

2.19. Xác định có lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Boolean

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Ch thu nhận khu vực núi đá có diện tích <1.5km2. Tức là nhỏ hơn ch tiêu cần thu nhận.

2.20. Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt chồng xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

3 - là vùng chồng xếp

Đơn vị đo

Số lỗi

2.21. Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có sự chồng xếp giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

3 - là vùng chồng xếp

2.22. Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số bề mặt khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

2.23. Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có khoảng hở giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

2.24. Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

1 - Vùng thực vật

2 - Tự giao không hợp lệ

Đơn vị đo

Số lỗi

Tên phép đo

Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có các bề mặt tự giao

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ: 1- Vùng thực vật; 2 - Tự giao không hợp lệ

2.25. Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung

Kiểu giá trị

Boolean (Đúng, nếu có điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)

Ví dụ

Nút không nằm đầu, cuối Tim đường bộ

2.26. Xác định lỗi đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm.

Tên phép đo

Xác định lỗi đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ: Đầu hoặc cuối Tim đường bộ không có Nút

2.27. Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo

Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định đối tượng dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác.

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ: Lỗi Tim cầu không trùng với Tim đường

2.28. Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ: Lỗi Đường sắt đi qua hồ.

Đường sắt

Đơn vị đo

Số lỗi

2.29. Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số cung không trùng với biên của bề mặt.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ: Li trong quan hệ Topo giữa Đường bờ nước và mặt nước

Đơn vị đo

Số lỗi

2.30. Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt có biên không trùng với cung.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ: Lỗi trong quan hệ Topo giữa Đường bờ nước và mặt nước

Đơn vị đo

Số lỗi

2.31. Xác định độ chính xác vị trí mặt phẳng

Tên phép đo

Xác định sai s trung phương vị trí mặt phẳng.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng.

Định nghĩa

Xác định sai s trung phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra

Mô tả

Tính sai s trung phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

Trong đó:

- mmp là sai số sai s trung phương vị trí mặt phẳng

- mx là sai s trung phương vị trí mặt phng theo thành phần x tính theo công thức:

- my là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

- xd,i, yd,i là tọa độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu.

- xk,i, yk,i là tọa độ của điểm th i trong tập điểm kiểm tra.

- n là số điểm được kiểm tra.

- i là s nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.32. Xác định độ chính xác độ cao

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương độ cao.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng.

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương độ cao của tập điểm kiểm tra với tập điểm tương ứng có độ cao có độ chính xác cao hơn.

Mô tả

Tính sai số trung phương độ cao theo công thức:

Trong đó:

- mz là sai số trung phương độ cao.

- zd,i là giá trị độ cao của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu.

- zk,i là giá trị độ cao của điểm thứ i trong tập kiểm tra.

- n là số điểm được kiểm tra.

- i là số nguyên dương từ 1 đến n.

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.33. Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thời gian.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi.

Định nghĩa

Ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận trong siêu dữ liệu.

Kiểu giá trị

Boolean

2.34. Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi.

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Phần tử thông tin.

2.35. Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định số thông tin phân loại sai.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi.

Định nghĩa

Xác định tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.36. Tính phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng.

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100.

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

3.37. Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng.

Định nghĩa

Số lượng phần tử dữ liệu đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực tế cần thu nhận nhân với 100.

Kiểu giá trị

Phần trăm (%)

2.38. Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng.

Định nghĩa

Là giá trị số tuyệt đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Mô tả

mi = |ai - Ai|

Trong đó:

- mi là trị số sai số tuyệt đối.

- ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu.

- Ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số thực

3. Phương pháp đánh giá chất lượng

3.1. Tập dữ liệu kiểm tra

Chọn tập dữ liệu kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Sử dụng tập dữ liệu hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.

- Sử dụng tập dữ liệu độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.

3.2. Phạm vi kiểm tra

Chọn phạm vi kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

- Lấy mẫu kiểm tra (xem mục phương pháp lấy mẫu).

3.3. Cách kiểm tra

- Kiểm tra thủ công: Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

- Kiểm tra tự động: Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

3.4. Các phương pháp kiểm tra

Tên phương pháp

Tập dữ liệu kiểm tra

Cách kiểm tra

Phạm vi kiểm tra

Mô tả phương pháp

IMF

I

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời.

IMS

I

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời.

IAF

I

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời.

IAS

I

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời.

EMF

E

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập.

EMS

E

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập.

EAF

E

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập.

EAS

E

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập.

Trong đó:

I - Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời.

E - Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu độc lập.

A - Sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động.

M - Kiểm tra thủ công.

F - Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

S - Kiểm tra theo mẫu được chọn.

4. Chỉ tiêu chất lượng đối tượng địa lý

4.1. Chỉ tiêu chất lượng dữ liệu chung cho các đối tượng địa lý

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm.

0

IAF

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị.

0

4.2. Chất lượng dữ liệu thuộc chủ đề Cơ sở đo đạc

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

0

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

4.3. Chỉ tiêu chất lượng dữ liệu thuộc chủ đề biên giới quốc gia - địa giới hành chính

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

±90 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Đường địa giới hành chính

Xác định các cung tự chồng đè

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận

0

Địa phận

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường địa giới hành chính

0

4.4. Chất lượng dữ liệu thuộc chủ đề Địa hình

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

a) Sai số trung phương vị trí điểm độ cao, địa vật trên đất liền, đảo so với vị trí của điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất:

- Đối với khu vực đồng bằng và đồi: ≤ ±90m.

- Đối với khu vực núi và núi cao: < ±125m.

b) Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của các điểm độ sâu so với các điểm định vị trên bờ không được vượt quá 75 m.

c) Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của địa vật nổi trên mặt nước có vị trí tâm là tâm ký hiệu thu nhận trên dữ liệu so với tọa độ điểm định vị trên bờ không được vượt quá 75m. Đối với các địa vật có độ di động trên mặt biển như phao tiêu, đèn luồng, sai số trên được cộng với phạm vi di động có thể của địa vật.

d) Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của các địa vật chìm dưới đáy biển, sông cho phép là ±200m.

e) Trong mọi trường hợp các sai số không được mang tính hệ thống.

EMS

Xác định sai số trung phương độ cao

a) Sai số trung phương độ cao của đường bình độ, điểm đặc trưng địa hình, điểm ghi chú độ cao thu nhận trên dữ liệu so với độ cao điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất không vượt quá ½ khoảng cao đều đường bình độ cơ bản. Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần.

b) Sai số trung phương độ sâu của điểm độ sâu sau khi đã quy đổi về hệ độ cao nhà nước:

≤ ±0,30 m

Độ sâu ≤ 30 m

≤ ±1% giá trị độ sâu

Độ sâu > 30 m

Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

c) Sai số trung bình độ sâu của đường bình độ sâu cơ bản so với mốc “0” của trạm nghiệm triều gần nhất:

≤ ±2/3 khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản.

Vùng địa hình có độ dốc ≤ 6°

≤ ± 1 khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản.

Vùng địa hình có độ dốc > 6°

Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0 m

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Đường bình độ

Xác định các cung tự chồng đè

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

Sai

Địa hình đặc biệt

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

4.5. Chất lượng dữ liệu thuộc chủ đề Giao thông

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Sai số trung phương vị trí địa vật so với vị trí của điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất:

- Đối với khu vực đồng bằng và đồi: ≤ ±90 m.

- Đối với khu vực núi và núi cao: ≤ ±125 m.

- Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần; Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tim đường bộ

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Nút mạng đường bộ

Sai

Nút mạng đường bộ

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tim đường bộ

Sai

Cầu giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ hoặc Đoạn đường sắt

Sai

Hầm giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ hoặc Đoạn đường sắt

Sai

Đoạn đường sắt

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Nút mạng đường sắt

Sai

Nút mạng đường sắt

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Đoạn đường sắt

Sai

4.6. Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề Thủy hệ

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Sai số trung phương vị trí địa vật so với vị trí của điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất:

- Đối với khu vực đồng bằng và đồi: ≤ ±90 m.

- Đối với khu vực núi và núi cao: ≤ ±125 m.

- Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần; Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Sông suối

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường bờ nước sông suối

0

Kênh mương

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường bờ nước kênh mương

0

Mặt nước tĩnh

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường bờ nước Ao/hồ, đầm/phá, hồ chứa

0

4.7. Chất lượng dữ liệu thuộc chủ đề Dân cư - cơ sở hạ tầng

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tính phần trăm thông tin dư thừa của đối tượng, thuộc tính đối tượng.

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu của đối tượng, thuộc tính đối tượng.

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Sai số trung phương vị trí địa vật so với vị trí của điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất:

- Đối với khu vực đồng bằng và đồi: ≤ ±90 m.

- Đối với khu vực núi và núi cao: ≤ ±125 m.

- Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần; Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Khu chức năng

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới khu chức năng

0

Ranh giới khu chức năng

Số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Khu chức năng

0

4.8. Chất lượng dữ liệu thuộc chủ đề Phủ bề mặt

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Sai số trung phương vị trí địa vật so với vị trí của điểm khống chế ngoại nghiệp gần nhất:

- Đối với khu vực đồng bằng và đồi: ≤ ±90 m.

- Đối với khu vực núi và núi cao: ≤±125 m.

Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần; trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Phủ bề mặt

Xác định lỗi vùng nhỏ

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới phủ bề mặt

0

Ranh giới phủ bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Phủ bề mặt

0

5. Phương pháp lấy mẫu kiểm tra

5.1. Kích thước mẫu

Để đánh giá độ chính xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Thông tin lấy mẫu

Kích thước tập dữ liệu

Kích thước mẫu so với tập dữ liệu

Đối tượng

Tổng số đối tượng trong tập dữ liệu

20%

Diện tích mẫu

Diện tích được bao phủ bởi tập dữ liệu

20%

Tổng chiều dài mẫu

Tổng chiều dài của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Số đỉnh trong mẫu

Tổng số đỉnh của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Đối với trường hợp lấy mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

- Phạm vi không gian lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.

- Khi phạm vi của tập dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập điểm kiểm tra phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:

+ Khoảng cách giữa các điểm kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật.

+ Mật độ của các điểm kiểm tra trong mỗi một ¼ hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra.

5.2. Xác định mẫu

- Lấy mẫu ngẫu nhiên theo các lô dữ liệu. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu trong phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước mẫu.

Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các dữ liệu

- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:

Lấy mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn

PHỤ LỤC 4

LƯỢC ĐỒ GML TRONG PHÂN PHỐI DỮ LIỆU ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:250.000
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Lược đồ ứng dụng GML và cấu trúc dữ liệu Shapefile dạng rút gọn

1.1. Danh mục thẻ GML, tên tệp Shapefile

STT

Tên đối tượng

Tên thẻ GML/Tên tệp SHP

Kiểu mô tả không gian hình học

GM_Point

GM_Curve

GM_Surface

1

Điểm gốc tọa độ quốc gia

GA01

_0

2

Điểm gốc độ cao quốc gia

GA02

_0

3

Điểm gốc vệ tinh

GA03

_0

4

Điểm gốc trọng lực

GA04

_0

6

Điểm tọa độ cơ sở quốc gia

GB01

_0

7

Điểm độ cao cơ sở quốc gia

GB02

_0

9

Điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia.

GB04

_0

10

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AA01

_1

11

Đường biên giới quốc gia trên biển

AA02

_1

12

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AC01

_1

13

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AC02

_1

15

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD01

_2

16

Địa phận hành chính cấp huyện

AD02

_2

18

Đường cơ sở lãnh hải

AB01

_1

19

Điểm cơ sở lãnh hải

AG01

_0

20

Vùng nội thủy

AE01

_2

21

Lãnh hải

AE02

_2

22

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AE03

_2

23

Vùng nước lịch sử

AE06

_2

24

Địa danh sơn văn

DA05

_0

25

Điểm độ cao

EA01

_0

26

Điểm độ sâu

EA02

_0

27

Bãi đá trên cạn

EB01

_2

28

Bờ dốc tự nhiên

EB02

_1

29

Cửa hang động

EB04

_0

31

Địa hình bậc thang

EB06

_2

32

Địa hình lồi

EB07

_2

33

Địa hình cát

EB08

_2

34

Địa hình lõm

EB09

_2

35

Hố cacxtơ

EB10

_2

36

Khe rãnh

EB11

_1

37

Miệng núi lửa

EB12

_0

38

Địa hình núi đá

EB13

_2

40

Sườn đứt gãy

EB15

_1

42

Vách đứng

EB18

_1

44

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EB21

_1

45

Đường bình độ

EA03

_1

46

Đường bình độ sâu

EA04

_1

47

Biển

LC03

_0

48

Vịnh, vũng

LC06

_0

49

Đảo

LC04

_0

_2

49a

Bãi đá dưới nước

LC01

_2

49b

Rạn san hô

LC07

_2

49c

Bãi cỏ rong, tảo

LC10

_2

49d

Cửa sông-Cửa biển

LC08

_0

49e

Quần đảo

LC09

_0

50

Bãi bồi

LD01

_2

51

Ghềnh

LD02

_0

_1

52

Thác

LD03

_0

_1

54

Mạch nước

LA05

_0

55

Đường bờ nước

LG01

_1

58

Kênh, Mương

LA04

_1

_2

58a

Tim dòng chảy

LA08

_1

58b

Nút mạng dòng chảy

LA06

_0

59

Ao, hồ

LB01

_2

60

Đầm, phá

LB02

_2

61

Hồ chứa

LB03

_2

62

Sông, Suối

LA07

_1

_2

65

Đập

LE04

_1

66

Đê

LE05

_1

70

Đầm lầy

LH01

_2

71

Đèn biển

HH02

_0

73

Bến phà

HA03

_0

74

Ga đường sắt

HB02

_0

77

Cảng biển

HC03

_0

78

Cảng thủy nội địa

HC04

_0

79

Cảng hàng không

HD01

_0

80

Cầu giao thông

HG02

_0

_1

82

Đèo

HG04

_0

83

Đoạn tim đường bộ

HA13

_1

88

Đường nội bộ

HA20

_1

89

Hầm giao thông

HG05

_0

_1

100

Đoạn đường sắt

HB01

_1

101

Nút đường sắt

HB04

_0

102

Điểm dân cư

CA01

_0

103

Đường dây tải diện

BA03

_1

106

Trạm quan trắc

BI04

_0

107

Trạm thu phát sóng

BB04

_0

108

Cổng thành

BQ03

_0

109

Cột cờ

BQ05

_0

110

Tháp cổ

BQ12

_0

111

Tượng đài

BQ14

_0

133

Khu du lịch

BH02

_0

134

Bãi tắm

BH03

_0

138

Cửa khẩu

BK03

_0

139

Khu chế xuất

BL02

_0

140

Khu công nghiệp

BL03

_0

141

Khu khai thác

BL04

_0

143

Lâm trường

BL06

_0

144

Nhà máy

BL07

_0

145

Nông trường

BL08

_0

148

Ruộng muối

BL13

_2

149

Khu nuôi trồng thủy sản

BL14

_2

151

Sân gôn

BM04

_0

152

Sân vận động

BM05

_0

159

Trung tâm thương mại

BN08

_0

160

Đình

BP02

_0

161

Đền

BP03

_0

162

Chùa

BO03

_0

163

Nhà thờ

BO04

_0

165

Công viên

BQ04

_0

170

Khu bảo tồn thiên nhiên

BT01

_0

175

Danh lam thắng cảnh

BT03

_0

176

Khu lăng mộ

BS02

_0

177

Nghĩa trang liệt sỹ

BV02

_0

178

Nghĩa trang

BV03

_0

181

Bến bãi

HI01

_0

182

Nhà độc lập

CB02

_0

183

Vùng nội đô

CB03

_2

184

Ranh giới khu chức năng

KB03

_1

185

Khu dân cư

IA02

_2

186

Khu khai thác

IA03

_2

187

Vùng đất trống

IA04

_2

188

Công trình

IA05

_2

189

Khu canh tác nông nghiệp

IB02

_2

190

Đồng cỏ

IB03

_2

191

Rừng

IB04

_2

192

Thực phủ chưa thành rừng

IB05

_2

193

Thực phủ trong khu dân cư

IB06

_2

194

Nước mặt

IG01

_2

195

Ranh giới phủ bề mặt

KB02

_1

1.2. Danh mục thuộc tính

STT

Tên đối tượng

Tên thuộc tính

GML, SHP

Kiểu giá trị

1

Điểm gốc tọa độ quốc gia

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

2

Điểm gốc độ cao quốc gia

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

3

Điểm gốc vệ tinh

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

4

Điểm gốc trọng lực

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

6

Điểm tọa độ cơ sở quốc gia

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại cấp hạng

CHS

N(1,0)

Loại mốc

LMO

N(1,0)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

7

Điểm độ cao cơ sở quốc gia

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại cấp hạng

CHS

N(1,0)

Loại mốc

LMO

N(1,0)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

9

Điểm trọng lực quốc gia

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại cấp hạng

CHS

N(1,0)

Loại mốc

LMO

N(1,0)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

10

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại hiện trạng pháp lý

HTP

N(1,0)

Quốc gia liền kề

QGK

C(50)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

11

Đường biên giới quốc gia trên biển

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại hiện trạng pháp lý

HTP

N(1,0)

Quốc gia liền kề

QGK

C(50)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

12

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại hiện trạng pháp lý

HTP

N(1,0)

Đơn vị hành chính liền kề trái

LKT

C(50)

Đơn vị hành chính liền kề phải

LKP

C(50)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

13

Đường địa giới hành chính cấp huyện

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại hiện trạng pháp lý

HTP

N(1,0)

Đơn vị hành chính liền kề trái

LKT

C(50)

Đơn vị hành chính liền kề phải

LKP

C(50)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

15

Địa phận hành chính cấp tỉnh

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã đơn vị hành chính

MHC

C(18)

Tên

TEN

C(50)

Diện tích

DTI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

16

Địa phận hành chính cấp huyện

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã đơn vị hành chính

MHC

C(18)

Tên

TEN

C(50)

Diện tích

DTI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

18

Đường cơ sở lãnh hải

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

19

Điểm cơ sở lãnh hải

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Số hiệu điểm

SHD

C(50)

Vĩ độ

VDO

N(10,4)

Kinh độ

KDO

N(10,4)

Độ cao H

DAH

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

20

Vùng nội thủy

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Diện tích

DTI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

21

Lãnh hải

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Diện tích

DTI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

22

Vùng tiếp giáp lãnh hải

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Diện tích

DTI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

23

Vùng nước lịch sử

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Diện tích

DTI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

24

Địa danh sơn văn

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

25

Điểm độ cao

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Độ cao H

DAH

N(10,4)

Loại điểm độ cao

LDD

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

26

Điểm độ sâu

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Độ sâu H

DSA

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

27

Bãi đá trên cạn

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

28

Bờ dốc tự nhiên

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

29

Cửa hang động

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

31

Địa hình bậc thang

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

32

Địa hình lồi

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

33

Địa hình cát

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

34

Địa hình lõm

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

35

Hố cacxtơ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

36

Khe rãnh

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

37

Miệng núi lửa

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

38

Địa hình núi đá

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

40

Sườn đứt gãy

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

42

Vách đứng

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

44

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

45

Đường bình độ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại đường bình độ

LBD

N(1,0)

Loại khoảng cao đều

KCD

N(1,0)

Độ cao H

DAH

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

46

Đường bình độ sâu

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại đường bình độ

LBD

N(1,0)

Loại khoảng cao đều

KCD

N(1,0)

Độ sâu H

DSA

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

47

Biển

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

48

Vịnh, vũng

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

49

Đảo

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

49a

Bãi đá dưới nước

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

49b

Rạn san hô

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

49c

Bãi cỏ rong, tảo

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

49d

Cửa sông

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

50

Bãi bồi

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại bãi bồi

LBA

N(1,0)

Loại trạng thái xuất lộ

TTB

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

51

Ghềnh

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

52a

Thác

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

52b

Tim dòng chảy

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

53

Sông, Suối

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại trạng thái nước mặt

TTD

N(1,0)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

55

Đường bờ nước

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại ranh giới nước mặt

LRG

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

58

Kênh, Mương

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

59

Ao, hồ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

60

Đầm, phá

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

61

Hồ chứa

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

62

Mạch nước

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại nguồn nước

LNN

N(1,0)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

65

Đập

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại đập

LDA

N(1,0)

Dùng làm giao thông

LGT

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

66

Đê

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Dùng làm giao thông

LGT

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

Loại hình thái taluy

HTT

N(1,0)

Tỷ cao tỷ sâu

TCS

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

70

Đầm lầy

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

71

Đèn biển

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại báo hiệu giao thông

LBG

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

73

Bến phà

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

74

Ga đường sắt

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

77

Cảng biển

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

78

Cảng thủy nội địa

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

79

Cảng hàng không

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

80

Cầu giao thông

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại cầu giao thông

LCU

N(1,0)

Loại chức năng cầu

CGT

N(1,0)

Tải trọng

TTR

N(10,4)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Chiều rộng

CRO

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

82

Đèo

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

83

Đoạn tim đường bộ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại đường bộ

LDB

N(1,0)

Loại chất liệu trải mặt

CTM

N(1,0)

Loại kết cấu

LKC

N(1,0)

Độ rộng

DRG

N(10,4)

Tên

TEN

C(50)

Tên tuyến 1

TU1

C(50)

Tên tuyến 2

TU2

C(50)

Tên tuyến 3

TU3

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

88

Đường nội bộ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

89

Hầm giao thông

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại hầm giao thông

LHA

N(1,0)

Chiều cao

CAO

N(10,4)

Chiều rộng

DRG

N(10,4)

Chiều dài

CDI

N(10,4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

94

Phần đường trên cao

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

95

Nút mạng giao thông đường bộ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

100

Đoạn đường sắt

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại chức năng đường sắt

CNS

N(1,0)

Loại kết cấu đường sắt

KCS

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

101

Nút đường sắt

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

102

Điểm dân cư

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại điểm dân cư

LDD

N(1,0)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

103

Đường dây tải điện

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Điện áp

DAP

N(10)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

106

Trạm quan trắc

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại trạm quan trắc

LTQ

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

107

Trạm thu phát sóng

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

108

Cổng thành

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

109

Cột cờ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

110

Tháp cổ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

111

Tượng đài

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

133

Khu du lịch

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

134

Bãi tắm

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

138

Cửa khẩu

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

139

Khu chế xuất

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

140

Khu công nghiệp

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

141

Khu khai thác

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

143

Lâm trường

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

144

Nhà máy

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

145

Nông trường

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

148

Ruộng muối

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

149

Khu nuôi trồng thủy sản

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

151

Sân gôn

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

159

Trung tâm thương mại

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

160

Đình

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

161

Đền

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

162

Chùa

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

163

Nhà thờ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

165

Công viên

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

170

Khu bảo tồn thiên nhiên

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

175

Di tích lịch sử - văn hóa

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

176

Khu lăng mộ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

177

Nghĩa trang liệt sỹ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

178

Nghĩa trang

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

181

Bến bãi

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

182

Nhà độc lập

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

183

Vùng nội đô

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

184

Ranh giới khu chức năng

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Địa chỉ

DIC

C(50)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

185

Khu dân cư

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(18)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

186

Khu khai thác

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

187

Vùng đất trống

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

188

Công trình

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

189

Khu canh tác nông nghiệp

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

190

Đồng cỏ

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

191

Rừng

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

192

Thực phủ chưa thành rừng

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

193

Thực phủ trong khu dân cư

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

194

Nước mặt

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Tên

TEN

C(50)

Loại phủ bề mặt

LPM

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

195

Ranh giới phủ bề mặt

Mã đối tượng

MDT

C(4)

Loại ranh giới phủ bề mặt

LRG

N(1,0)

Mã nhận dạng

MND

C(18)

Ngày thu nhận

NTN

DATETIME

Ngày cập nhật

NCN

DATETIME

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 48/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 48/2016/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/12/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 151 đến số 152
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản