Điều 14 Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 14. Hồ sơ giống và lô giống
1. Hồ sơ giống và lô giống được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận hợp quy
a) Giống sản xuất trong nước gồm:
Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của giống và cấp giống đời trước; biên bản kiểm định; biên bản lấy mẫu; phiếu kết quả thử nghiệm mẫu; bản sao giấy chứng nhận hợp quy của giống và cấp giống; kết quả tiền kiểm hoặc hậu kiểm (nếu có);
b) Lô giống nhập khẩu gồm: Tờ khai hải quan; biên bản lấy mẫu; phiếu kết quả thử nghiệm mẫu; bản sao giấy chứng nhận hợp quy lô giống và cấp giống;
c) Hồ sơ giống, lô giống lưu tại tổ chức chứng nhận và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh giống cây trồng.
2. Hồ sơ giống do tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng tự đánh giá hợp quy
a) Hồ sơ gồm: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của giống và cấp giống đời trước; biên bản kiểm định; biên bản lấy mẫu, phiếu kết quả thử nghiệm mẫu của lô giống; báo cáo kết quả tiền kiểm, hậu kiểm (nếu có);
b) Hồ sơ giống lưu tại tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng.
Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức và phương thức đánh giá hợp quy
- Điều 5. Tổ chức chứng nhận hợp quy
- Điều 6. Các bước đánh giá hợp quy giống cây trồng sản xuất trong nước
- Điều 7. Các bước đánh giá hợp quy lô giống nhập khẩu
- Điều 8. Kiểm định ruộng giống
- Điều 9. Lấy mẫu và lưu mẫu giống
- Điều 10. Thử nghiệm mẫu giống
- Điều 11. Tiền kiểm
- Điều 12. Hậu kiểm
- Điều 13. Tự đánh giá hợp quy
- Điều 14. Hồ sơ giống và lô giống