Điều 2 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản bao gồm:
a. Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm nông lâm thủy sản có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại; tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên;
b. Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c. Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d. Cơ sở sản xuất kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm gắn liền cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản;
đ. Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương (Khoản 4, Điều 3 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014).
(sau đây gọi tắt là cơ sở).
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ sở nêu tại các Khoản 1, 2, 3 của Điều này.
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 45/2014/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 57 đến số 58
- Ngày hiệu lực: 17/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ kiểm tra
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra
- Điều 6. Các hình thức kiểm tra
- Điều 7. Nội dung, phương pháp kiểm tra
- Điều 8. Các hình thức xếp loại
- Điều 9. Tần suất kiểm tra
- Điều 10. Yêu cầu đối với Trưởng đoàn, kiểm tra viên và người lấy mẫu
- Điều 11. Phí và lệ phí
- Điều 12. Thống kê, lập danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Điều 13. Thông báo kế hoạch kiểm tra
- Điều 14. Thành lập đoàn kiểm tra
- Điều 15. Tiến hành kiểm tra tại cơ sở
- Điều 16. Biên bản kiểm tra
- Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 18. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
- Điều 19. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Điều 20. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 21. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 22. Cơ quan kiểm tra cấp trung ương
- Điều 23. Cơ quan kiểm tra cấp địa phương
- Điều 24. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Điều 25. Trưởng đoàn, kiểm tra viên
- Điều 26. Điều khoản chuyển tiếp