Điều 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình:
1. Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
3. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
- Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định:
- Điều 6. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp:
- Điều 7. Đầu tư nâng cấp, sửa chữa tài sản cố định:
- Điều 8. Cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
- Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:
- Điều 11. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình:
- Điều 12. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định trong một số trường hợp đặc biệt:
- Điều 13. Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: