Điều 11 Thông tư 43/2015/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt được nâng cấp 01 (một) phòng giao dịch bưu điện đã thành lập và hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thành phòng giao dịch tại mỗi địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt chưa có phòng giao dịch. Hồ sơ, Điều kiện, trình tự, thủ tục nâng cấp các phòng giao dịch bưu điện này thực hiện theo quy định hiện hành về việc thành lập phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, ngoại trừ Điều kiện về số lượng phòng giao dịch được phép thành lập.
2. Trường hợp nâng cấp phòng giao dịch bưu điện thành phòng giao dịch ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, hồ sơ, Điều kiện, trình tự, thủ tục nâng cấp phòng giao dịch bưu điện thành phòng giao dịch thực hiện theo quy định hiện hành về việc thành lập phòng giao dịch của ngân hàng thương mại.
3. Tại phòng giao dịch được nâng cấp từ phòng giao dịch bưu điện, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có thể tiếp tục sử dụng nhân sự của Bưu cục hoặc Điểm bưu điện văn hóa xã (nếu xét thấy phù hợp) để thực hiện các dịch vụ ngân hàng hạn chế đã được phép; đối với các dịch vụ ngân hàng còn lại, phải sử dụng nhân sự của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Thông tư 43/2015/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 43/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 199 đến số 200
- Ngày hiệu lực: 15/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Thẩm quyền của Hội đồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
- Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 7. Tổ chức và nội dung hoạt động của phòng giao dịch bưu điện
- Điều 8. Điều kiện khai trương hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 9. Trình tự khai trương hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 10. Trình tự thay đổi địa Điểm phòng giao dịch bưu điện
- Điều 11. Thủ tục, hồ sơ, Điều kiện nâng cấp phòng giao dịch bưu điện thành phòng giao dịch
- Điều 12. Chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 13. Đương nhiên chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 14. Tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 15. Bắt buộc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 16. Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện
- Điều 17. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
- Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện
- Điều 20. Quy định về chuyển tiếp
- Điều 21. Hiệu lực thi hành
- Điều 22. Tổ chức thực hiện