Chương 4 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Các biểu quy định tại
Điều 17. Phân nhóm phương tiện
1. Nhóm I
a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 100 (một trăm) khách.
b) Phà có sức chở trên 100 (một trăm) khách và trên 350 tấn hàng hóa.
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn.
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1500 tấn.
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 3000 sức ngựa.
2. Nhóm II
a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 50 (năm mươi) khách đến 100 (một trăm) khách.
b) Phà có sức chở trên 50 (năm mươi) khách đến 100 (một trăm) khách và trên 250 đến 350 tấn hàng hóa.
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1000 tấn.
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 800 tấn đến 1500 tấn.
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính trên 250 sức ngựa đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa.
3. Nhóm III
a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 12 (mười hai) khách đến 50 (năm mươi) khách.
b) Phà có sức chở đến 50 (năm mươi) khách và đến 250 tấn hàng hóa.
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 500 tấn.
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 800 tấn.
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa.
Điều 18. Biểu định biên thuyền viên
1. Phương tiện chở khách
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
4 | Thợ máy | 1 | 1 | |
| Tổng cộng | 5 | 4 | 3 |
a) Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
b) Phương tiện thuộc nhóm I hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 100 km có thể bố trí giảm 01 (một) thủy thủ.
c) Phương tiện thuộc nhóm II hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 100 km không nhất thiết phải bố trí thợ máy.
2. Phương tiện chở hàng
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ hoặc thợ máy | 1 | 1 | |
| Tổng cộng | 3 | 3 | 2 |
Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
3. Phà
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ | 4 | 3 | 1 |
| Tổng cộng | 6 | 5 | 3 |
Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
4. Phương tiện lai
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ hoặc thợ máy | 1 | 1 | |
| Tổng cộng | 3 | 3 | 2 |
5. Phương tiện bị lai
a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
b) Đoàn lai kéo có nhiều loại phương tiện bị lai có số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc được xác định bằng tổng số thuyền viên phải bố trí trên từng phương tiện bị lai theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đoàn lai áp mạn, lai đẩy có từ hai phương tiện bị lai trở lên có số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc được xác định như sau: phương tiện bị lai thứ nhất bố trí số lượng thuyền viên theo quy định tại điểm a khoản này, từ phương tiện bị lai thứ hai trở đi cứ thêm 01 (một) phương tiện bị lai phải bố trí thêm 01 (một) thuyền viên.
6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm
a) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm tự hành
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 | |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 1 | 1 | |
5 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 | 1 | 1 |
| Tổng cộng | 7 | 6 | 4 |
b) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm không tự hành bị lai
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thủy thủ | 4 | 3 | 2 |
c) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm không tự hành được neo tại một vị trí cố định không phải bố trí định biên.
7. Nhà hàng nổi, khách sạn nổi
a) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi tự hành
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 | |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 1 | 1 | |
5 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 | 1 | 1 |
| Tổng cộng | 7 | 6 | 4 |
b) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi không tự hành bị lai
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thủy thủ | 4 | 3 | 2 |
c) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi không tự hành được neo tại một vị trí cố định không phải bố trí định biên.
8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 | |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
5 | Thợ máy | 1 | 1 | 1 |
| Tổng cộng | 6 | 5 | 4 |
a) Phương tiện thuộc nhóm I, II hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 15 km không nhất thiết phải bố trí chức danh thuyền phó, thợ máy và nếu lắp từ 02 (hai) máy trở lên không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng.
b) Phương tiện thuộc nhóm III hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 15 km hoặc lắp máy ngoài không nhất thiết phải bố trí chức danh thợ máy. Trường hợp lắp từ 02 (hai) máy trở lên, hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 15 km không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng.
9. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 (mười hai) người
Số TT | Chức danh | Số lượng |
1 | Người lái phương tiện | 1 |
| Tổng cộng | 1 |
10. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 (mười hai) người
Số TT | Chức danh | Số lượng |
1 | Thuyền trưởng hạng tư | 1 |
| Tổng cộng | 1 |
11. Phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ | 1 | 1 | 1 |
4 | Thợ máy | 1 | ||
| Tổng cộng | 4 | 3 | 3 |
a) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá một ca làm việc nhưng dưới hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 | 1 |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 1 | 1 | |
5 | Thủy thủ | 1 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 | ||
| Tổng cộng | 6 | 5 | 4 |
b) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 | 2 | 2 |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 2 | 1 | |
5 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 | ||
| Tổng cộng | 9 | 6 | 5 |
c) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần Trên 5000 tấn đến 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình |
1 | Thuyền trưởng | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 |
3 | Máy trưởng | 1 |
4 | Máy phó | 2 |
5 | Thủy thủ | 3 |
6 | Thợ máy | 2 |
| Tổng cộng | 11 |
d) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá hai ca làm việc phải bố trí như sau:
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình |
1 | Thuyền trưởng | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 |
3 | Máy trưởng | 1 |
4 | Máy phó | 2 |
5 | Thủy thủ | 4 |
6 | Thợ máy | 2 |
| Tổng cộng | 12 |
Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 39/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 851 đến số 852
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm của chủ phương tiện và tổ chức, cá nhân thuê phương tiện
- Điều 5. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
- Điều 6. Thuyền trưởng
- Điều 7. Thuyền phó
- Điều 8. Thủy thủ
- Điều 9. Máy trưởng
- Điều 10. Máy phó
- Điều 11. Thợ máy
- Điều 12. Người lái phương tiện
- Điều 13. Thuyền viên tập sự