Chương 4 Thông tư 39/2009/TT-BXD hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành
Điều 19. Xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong việc xây dựng nhà ở
1. Nhà ở vi phạm trật tự xây dựng phải bị xử lý theo quy định của pháp luật xây dựng bao gồm:
a) Xây dựng sai quy hoạch;
b) Nhà ở không có Giấy phép xây dựng trong trường hợp bắt buộc phải có Giấy phép xây dựng.
c) Nhà ở được xây dựng sai với nội dung Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng).
d) Việc xây dựng nhà ở có tác động bất lợi đến chất lượng công trình liền kề, lân cận; ảnh hưởng đến môi trường, cộng đồng dân cư.
đ) Không che chắn để rơi các cấu kiện, vật liệu gây mất an toàn cho người, cho nhà đang xây và công trình liền kề, lân cận.
g) Không trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động và không có biện pháp bảo đảm an toàn lao động.
h) Không có biện pháp đảm bảo tiêu, thoát nước, gây ngập úng, ô nhiễm môi trường tại mặt bằng thi công và khu vực và để vật liệu, cấu kiện, phế thải xây dựng che lấp hệ thống thoát nước chung.
2. Hành vi vi phạm trật tự xây dựng phải bị xử lý theo một hoặc các hình thức sau đây:
a) Ngừng thi công xây dựng nhà ở.
b) Đình chỉ thi công xây dựng nhà ở, áp dụng các biện pháp ngừng cung cấp điện, nước: thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện nước, các hoạt động kinh doanh và các dịch vụ khác đối với nhà ở vi phạm.
c) Cưỡng chế phá dỡ nhà ở vi phạm.
d) Buộc bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
đ) Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.
3. Thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng:
a) Thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng của Thanh tra viên, cán bộ quản lý xây dựng cấp xã, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, của Trưởng phòng chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý xây dựng đô thị hoặc Chánh thanh tra xây dựng cấp huyện nếu có, của Chánh thanh tra Sở Xây dựng được quy định tại Chương IV Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị ( dưới đây viết tắt Nghị định 180/2007/NĐ-CP).
b) Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm trật tự xây dựng thực hiện theo các quy định tại Chương V Nghị định 180/2007/NĐ-CP.
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh trong quản lý xây dựng nhà ở
1. Xác định phạm vi quản lý cấp phép xây dựng nhà ở trên địa bàn.
2. Ban hành các quy định về quản lý kiến trúc để quản lý việc xây dựng nhà ở theo thiết kế đô thị được duyệt.
3. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng nhà ở trên địa bàn; xử lý những sai sót được phát hiện trong quá trình kiểm tra theo các nội dung nêu trên.
4. Tổ chức hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố nhà ở trên địa bàn.
5. Xác định ranh giới nhà ở được miễn Giấy phép xây dựng bao gồm vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt; quy định cụ thể các điểm dân cư tập trung thuộc địa bàn phải cấp Giấy phép xây dựng; quy định về việc cấp Giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng nhà ở và xử lý vi phạm trong xây dựng nhà ở theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP, Nghị định 180/2007/NĐ-CP phù hợp với điều kiện của địa phương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn./.
Thông tư 39/2009/TT-BXD hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 39/2009/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/12/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Lại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 599 đến số 600
- Ngày hiệu lực: 01/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung đối với xây dựng nhà ở
- Điều 5. Trách nhiệm của chủ nhà, chủ đầu tư và của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng và giám sát thi công xây dựng nhà ở
- Điều 6. Kiểm tra ranh giới đất nơi dự kiến xây dựng nhà ở
- Điều 7. Kiểm tra chất lượng đất nền nơi dự kiến xây dựng nhà ở
- Điều 8. Kiểm tra hiện trạng các công trình liền kề và các công trình lân cận khi xây dựng nhà ở tại đô thị, điểm dân cư tập trung và điểm dân cư nông thôn
- Điều 9. Thiết kế xây dựng nhà ở
- Điều 10. Phá dỡ và di dời công trình xây dựng cũ
- Điều 11. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân khi thi công xây dựng nhà ở
- Điều 12. Quản lý thi công xây dựng nhà ở
- Điều 13. Bảo hành nhà ở
- Điều 14. Lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở
- Điều 15. Bảo trì nhà ở
- Điều 16. Giải quyết sự cố
- Điều 17. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng giữa chủ nhà hoặc chủ đầu tư với các nhà thầu
- Điều 18. Giải quyết tranh chấp giữa chủ nhà hoặc chủ đầu tư với chủ các công trình liền kề, lân cận