Mục 3 Chương 2 Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MỤC 3. HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH NẠO VÉT DUY TU LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa gồm 2 loại:
1. Hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh áp dụng cho hình thức nạo vét duy tu hàng năm, nạo vét duy tu đột xuất.
2. Hợp đồng trọn gói áp dụng cho nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định.
Điều 17. Nội dung hợp đồng thi công
Nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa thực hiện theo quy định của Chính phủ về hợp đồng xây dựng; hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, còn phải có các nội dung sau:
1. Nhà thầu không được nghiệm thu, thanh toán và bị chấm dứt hợp đồng, chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ thiệt hại, tổn thất của công trình cho Chủ đầu tư khi không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng và sau 2 lần bị nhắc nhở bằng văn bản vẫn không khắc phục hoặc thi công hoàn thành.
2. Nhà thầu bị chấm dứt hợp đồng và phải chịu trách nhiệm khắc phục những thiệt hại do mình gây ra, chịu trách nhiệm theo quy định khác có liên quan của pháp luật khi thi công vận chuyển đổ chất nạo vét không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường hoặc chuyển nhượng thầu trái quy định của pháp luật.
3. Đối với hợp đồng thi công nạo vét duy tu trọn gói, nội dung phải ghi rõ “không điều chỉnh kinh phí thực hiện”.
Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 33/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 763 đến số 764
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định
- Điều 5. Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
- Điều 6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 7. Tổ chức quản lý thi công công trình
- Điều 8. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu công trình
- Điều 9. Thanh toán, quyết toán công trình
- Điều 10. Trình tự thực hiện
- Điều 11. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất
- Điều 12. Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công
- Điều 13. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế dự toán, đề cương tư vấn
- Điều 14. Bàn giao mặt bằng, tổ chức thi công, kiểm tra giám sát và nghiệm thu công trình
- Điều 15. Thanh toán, quyết toán công trình