Điều 8 Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với phương tiện và thiết bị tín hiệu đuôi tàu.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ kiểm tra của chủ phương tiện hoặc cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa;
b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).
3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ:
a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.
Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 29/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Loại hình kiểm tra
- Điều 5. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp
- Điều 6. Kiểm tra nhập khẩu
- Điều 7. Kiểm tra hoán cải
- Điều 8. Kiểm tra định kỳ
- Điều 9. Kiểm tra bất thường
- Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định
- Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận cho phương tiện
- Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận
- Điều 13. Việc sử dụng và thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định