Hệ thống pháp luật

Điều 18 Thông tư 27/2023/TT-BTNMT quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 18. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

a) Thu thập dữ liệu trên các bản đồ thời tiết, số liệu quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt, dữ liệu vệ tinh; dữ liệu trường mưa, gió, khí áp dự báo từ mô hình dự báo số trị trong thời hạn dự báo;

b) Thu thập số liệu quan trắc sóng, mực nước, dòng chảy (nếu có) tại các trạm khí tượng hải văn trong khu vực dự báo; số liệu quan trắc sóng, dòng chảy biển tại trạm phao, ra đa biển trong khu vực dự báo (nếu có); số liệu quan trắc sóng tại các tàu biển đang hoạt động trong khu vực dự báo (nếu có); số liệu dự báo sóng, dòng chảy, mực nước trong thời hạn dự báo được phát tin từ các trung tâm dự báo khác ở trong và ngoài nước;

c) Xử lý các loại thông tin dữ liệu: Phân tích, kiểm tra tính hợp lý của chuỗi số liệu; tính toán đặc trưng các yếu tố khí tượng (gió, áp), hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) phục vụ dự báo, cảnh báo theo từng khoảng thời gian quy định trong thời hạn dự báo cho từng vị trí dự báo hoặc khu vực dự báo;

d) Cập nhật số liệu thực đo đã thu thập vào cơ sở dữ liệu dự báo và mô hình dự báo;

đ) Thu thập số liệu, dữ liệu về môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội (nếu có).

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

a) Phân tích các dữ liệu quan trắc khí tượng (mưa, gió, khí áp) và hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) để xác định hình thế thời tiết và điều kiện hải văn đã qua và hiện tại;

b) Phân tích diễn biến của yếu tố khí tượng (mưa, gió, khí áp), hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) trên cơ sở các dữ liệu quan trắc và sản phẩm của các mô hình dự báo số trị hiện có tại đơn vị dự báo theo thời hạn dự báo;

c) Phân tích số liệu, dữ liệu về môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội (nếu có);

d) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm thì thực hiện thêm quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

a) Thực hiện tối thiểu một trong các phương án dự báo thời tiết biển: Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích synốp; phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê; phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị (tất định và tổ hợp); phương án dựa trên cơ sở phương pháp nội suy, ngoại suy, quán tính;

b) Thực hiện tối thiểu một trong các phương án dự báo sóng, dòng chảy: Phương án dựa trên cơ sở phương pháp giải tích; phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị;

c) Thực hiện tối thiểu một trong các phương án dự báo thủy triều: Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích điều hòa; phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị.

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Thảo luận dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 giờ; thảo luận dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày. Nội dung thảo luận gồm: Xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo; trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian quy định trong thời hạn dự báo tại vùng biển cụ thể; khả năng xảy ra các hiện tượng hải văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội; phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất; tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên; người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất phù hợp với thời hạn dự báo.

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Xây dựng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa theo quy định tại khoản 3 Điều 14 và Điều 18 Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT; xây dựng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài theo quy định tại khoản 4 Điều 14 và Điều 18 Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT.

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài cho các cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, đài phát thanh, đài truyền hình và các cơ quan khác khi có yêu cầu.

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 16/2019/TT-BTNMT; đánh giá độ tin cậy việc dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 12 và các Điều 13, 14 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT và các Điều 10, 12 và 13 Thông tư số 16/2019/TT-BTNMT.

Thông tư 27/2023/TT-BTNMT quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 27/2023/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/12/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Công Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH