Điều 5 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Bảng kê lâm sản:
a) Do chủ lâm sản lập sau khai thác; khi mua bán, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản theo quy định hoặc do người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm;
b) Chủ lâm sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai và nguồn gốc lâm sản hợp pháp tại bảng kê lâm sản;
c) Mẫu bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này.
2. Lập bảng kê lâm sản:
a) Chủ lâm sản ghi đầy đủ các nội dung về lâm sản tại bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Đối với gỗ không đủ kích thước quy định tại
c) Chủ lâm sản khi lập bảng kê lâm sản đối với gỗ tròn, gỗ xẻ có số hiệu gỗ theo quy định tại
d) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc động vật rừng, chủ lâm sản phải ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loại lâm sản trong bảng kê lâm sản;
đ) Cuối mỗi trang của bảng kê lâm sản ghi tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng, dung tích từng loại lâm sản của trang đó và có chữ ký của chủ lâm sản. Trang cuối của bảng kê lâm sản ghi tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng, dung tích của từng loại lâm sản trong cả bảng kê lâm sản.
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 27/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 61 đến số 62
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản
- Điều 5. Bảng kê lâm sản
- Điều 6. Đối tượng phải thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản
- Điều 7. Xác nhận bảng kê lâm sản
- Điều 8. Khai thác tận dụng gỗ loài thực vật thông thường từ rừng tự nhiên
- Điều 9. Khai thác tận thu gỗ loài thực vật thông thường từ rừng tự nhiên
- Điều 10. Khai thác thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên
- Điều 11. Khai thác động vật rừng thông thường, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thông thường từ tự nhiên
- Điều 12. Khai thác chính gỗ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
- Điều 13. Khai thác tận dụng gỗ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
- Điều 14. Khai thác tận thu gỗ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
- Điều 15. Khai thác rừng trồng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân
- Điều 16. Hồ sơ lâm sản khai thác trong nước
- Điều 17. Hồ sơ lâm sản nhập khẩu
- Điều 18. Hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu
- Điều 19. Hồ sơ đối với gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến
- Điều 20. Hồ sơ đối với gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng khai thác từ rừng trồng chưa chế biến
- Điều 21. Hồ sơ đối với gỗ và thực vật rừng ngoài gỗ nhập khẩu chưa chế biến
- Điều 22. Hồ sơ đối với lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến
- Điều 23. Hồ sơ đối với gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên, từ rừng trồng, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu đã chế biến
- Điều 24. Hồ sơ đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất và sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi
- Điều 25. Hồ sơ đối với lâm sản vận chuyển nội bộ
- Điều 26. Hồ sơ đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, sản phẩm gỗ khi xuất khẩu
- Điều 27. Hồ sơ đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất và sản phẩm của động vật rừng khi xuất khẩu
- Điều 28. Hồ sơ đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất và sản phẩm của chúng khi xuất khẩu
- Điều 29. Hồ sơ đối với lâm sản vận chuyển quá cảnh
- Điều 30. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
- Điều 31. Hồ sơ lâm sản tại cơ sở chế biến, mua bán gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ; gây nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng
- Điều 32. Hồ sơ lâm sản tại nơi cất giữ