Chương 2 Thông tư 26/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
TIÊU CHÍ PHÂN CẤP VÙNG RỦI RO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 5. Tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm
1. Tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, bao gồm:
a) Tiêu chí về mức độ ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, chỉ số tương ứng là Imđ;
b) Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng, chỉ số tương ứng là Iah;
c) Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái biển, hải đảo, các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, chỉ số tương ứng là Ith.
2. Cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của ô bờ, ô ven bờ và ô biển được xác định trên cơ sở giá trị chỉ số phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của mỗi ô đó, ký hiệu là Iô.
Giá trị chỉ số Iô được tính toán theo công thức sau đây:
3. Cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo xác định theo giá trị chỉ số Iô, được quy định theo bảng sau đây:
Giá trị chỉ số Iô | Cấp rủi ro ô nhiễm |
Iô < 1,5 | Rủi ro ô nhiễm thấp |
1,5 ≤ Iô < 2,5 | Rủi ro ô nhiễm trung bình |
2,5 ≤ Iô < 3,5 | Rủi ro ô nhiễm cao |
Iô ≥ 3,5 | Rủi ro ô nhiễm rất cao |
Điều 6. Tiêu chí về mức độ ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Chỉ số mức độ ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo (Imđ) căn cứ vào chỉ số rủi ro môi trường trung bình (RQtb) của các ô, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí | Chỉ số rủi ro môi trường | Chỉ số Imđ |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường rất cao | RQtb > 1,5 | 4,0 |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường cao | 1,25 < RQtb ≤ 1,5 | 3,0 |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường trung bình | 1 < RQtb ≤ 1,25 | 2,0 |
Mức độ hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường thấp | RQtb ≤ 1 | 1,0 |
Việc tính toán giá trị chỉ số rủi ro môi trường trung bình (RQtb) được quy định tại
Điều 7. Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng
Chỉ số phạm vi ảnh hưởng (Iah) căn cứ vào mức độ ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường của ô tính toán đối với các ô liền kề trên cơ sở áp dụng mô hình mô phỏng quá trình phát thải, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong môi trường biển và hải đảo, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí | Mức độ ảnh hưởng | Chỉ số Iah |
Phạm vi ảnh hưởng rất cao | Ô nhiễm tại ô tính toán và ảnh hưởng đến 03 ô lân cận trở lên | 4,0 |
Phạm vi ảnh hưởng cao | Ô nhiễm tại ô tính toán và ảnh hưởng đến 02 ô lân cận | 3,0 |
Phạm vi ảnh hưởng trung bình | Ô nhiễm tại ô tính toán và ảnh hưởng đến 01 ô lân cận | 2,0 |
Phạm vi ảnh hưởng thấp | Ô nhiễm giới hạn trong ô tính toán | 1,0 |
1. Chỉ số về mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái biển, hải đảo, các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo (Ith) căn cứ vào các chỉ số của các tiêu chí thành phần đối với ô tính toán, bao gồm:
a) Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường, chỉ số tương ứng là Inc;
b) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, chỉ số tương ứng là Isk;
c) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo, chỉ số tương ứng là Ist;
d) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, chỉ số tương ứng là Isd.
Giá trị chỉ số Ith được tính toán theo công thức sau đây:
2. Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường (Inc)
a) Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường đối với các ô bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường của các ô bờ căn cứ vào loại hình, tính chất đường bờ, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường theo loại hình, tính chất đường bờ | Chỉ số Inc |
Đầm nước mặn, nước lợ, rừng ngập mặn | 4,0 |
Cửa sông, vũng vịnh | 3,5 |
Bãi triều bùn, đường bờ có than bùn | 3,0 |
Bãi triều cát, cồn cát, đường bờ có bãi cát có kích thước hạt từ vừa đến mịn | 2,5 |
Bãi triều cát lẫn sỏi, cồn cát lẫn sỏi | 2,0 |
Bãi triều sỏi, bãi triều đá | 1,5 |
Bãi đá, vách đá hoặc các loại hình, tính chất đường bờ khác | 1,0 |
b) Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường đối với các ô ven bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về mức độ nhạy cảm của ô ven bờ căn cứ vào mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm của ô tính toán đối với môi trường xung quanh, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường theo mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm | Chỉ số Inc |
Mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm thấp | 4,0 |
Mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm trung bình | 3,0 |
Mức độ phát tán, trao đổi vật chất gây ô nhiễm cao | 2,0 |
Mức độ phát tán, trao đổi vật gây chất ô nhiễm rất cao | 1,0 |
c) Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường đối với các ô biển
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về mức độ nhạy cảm của ô biển có giá trị là 1,0.
3. Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người (Isk)
a) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người đối với các ô bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người của ô bờ căn cứ vào khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường | Chỉ số Isk |
Các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; khu vực có hoạt động nạo vét, san lấp, lấn biển phát sinh chất thải nguy hại | 4,0 |
Khu vực cửa sông; khu vực bãi tắm; khu đô thị, khu dân cư tập trung; khu vực cảng biển, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển; khu vực có hoạt động khai thác khoáng sản | 3,0 |
Khu vực có hoạt động chế biến thủy sản; khu vực nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm chất dinh dưỡng | 2,0 |
Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô bờ | 1,0 |
b) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người đối với các ô ven bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người của ô ven bờ căn cứ vào khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường | Chỉ số Isk |
Khu vực cảng biển, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển; khu vực có hoạt động nuôi trồng thủy sản có nguy cơ ô nhiễm chất dinh dưỡng; khu vực có hoạt động nhận chìm | 4,0 |
Khu vực có hoạt động du lịch, thể thao, giải trí | 3,0 |
Khu vực có hoạt động nạo vét, san lấp, lấn biển, khai thác khoáng sản | 2,0 |
Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô ven bờ | 1,0 |
c) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người đối với các ô biển
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người của ô biển căn cứ vào khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người theo khu vực, loại hình hoạt động có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường | Chỉ số Isk |
Tuyến hàng hải; khu cảng dầu khí ngoài khơi; khu vực có hoạt động nhận chìm chất nạo vét, bùn thải | 4,0 |
Khu vực có các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu, hóa chất độc; khu vực có hoạt động nhận chìm các chất thải từ thủy sản hoặc các chất thải phát sinh từ hoạt động chế biến thủy sản | 3,0 |
Khu vực có hoạt động nhận chìm carbon dioxide (CO2), các chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên, các chất địa chất trơ và chất vô cơ | 2,0 |
Các khu vực, loại hình hoạt động khác trong ô biển | 1,0 |
4. Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo (Ist)
a) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo đối với các ô bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo của ô bờ căn cứ vào đặc điểm các hệ sinh thái, chức năng dịch vụ hệ sinh thái, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo theo đặc điểm các hệ sinh thái, chức năng dịch vụ hệ sinh thái | Chỉ số Ist |
Khu vực có hệ sinh thái vùng triều, hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ sinh thái thảm cỏ biển; khu bảo tồn biển, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia; vùng đất ngập nước có hệ sinh thái đặc thù, đa dạng sinh học cao, có chức năng duy trì nguồn nước và cân bằng sinh thái, có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; khu vực có rừng đặc dụng; khu vực có giá trị đặc biệt cho nghiên cứu khoa học | 4,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển ở những giai đoạn hoạt động đặc biệt như làm tổ, sinh sản, nghỉ ngơi, lột xác | 3,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển trong giai đoạn ấu sinh; khu vực là tuyến đường di trú quan trọng của sinh vật biển và các loài chim di cư; khu vực có điều kiện tự nhiên đặc thù cho các loài sinh vật biển sinh sống | 2,0 |
Các khu vực khác | 1,0 |
b) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo đối với các ô ven bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo của ô ven bờ căn cứ vào đặc điểm các hệ sinh thái, chức năng dịch vụ hệ sinh thái, được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo theo đặc điểm các hệ sinh thái, chức năng dịch vụ hệ sinh thái | Chỉ số Ist |
Khu vực có hệ sinh thái thảm cỏ biển, rạn san hô; khu bảo tồn biển, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia; vùng đất ngập nước có hệ sinh thái đặc thù, đa dạng sinh học cao, có chức năng duy trì nguồn nước và cân bằng sinh thái, có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; khu vực có giá trị đặc biệt cho nghiên cứu khoa học | 4,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển nhạy cảm với ô nhiễm môi trường | 3,0 |
Khu vực có các loài sinh vật biển ở những giai đoạn hoạt động đặc biệt như làm tổ, sinh sản, nghỉ ngơi, lột xác | 2,0 |
Các khu vực khác | 1,0 |
c) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo đối với các ô biển
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hệ sinh thái biển, hải đảo của ô biển có giá trị là 1,0.
5. Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo (Isd)
a) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo đối với các ô bờ và các ô ven bờ
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của ô bờ và ô ven bờ được xác định theo bảng sau đây:
Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo | Chỉ số Isd |
Khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng mức độ rất cao | 4,0 |
Khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng mức độ cao | 3,0 |
Khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng mức độ trung bình | 2,0 |
Các khu vực khác | 1,0 |
b) Tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo đối với các ô biển
Chỉ số tương ứng với tiêu chí về khả năng gây thiệt hại đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của ô biển có giá trị là 1,0.
Thông tư 26/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 26/2016/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/09/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1145 đến số 1146
- Ngày hiệu lực: 15/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm và phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 4. Phân chia các ô để phân cấp vùng rủi ro và phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 5. Tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm
- Điều 6. Tiêu chí về mức độ ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 7. Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng
- Điều 8. Tiêu chí về mức độ nhạy cảm môi trường; khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái biển, hải đảo, các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo
- Điều 9. Quy trình phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 10. Tính toán, xác định giá trị chỉ số phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 11. Tính toán, xác định giá trị chỉ số về mức độ ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 12. Áp dụng mô hình mô phỏng quá trình phát thải, lan truyền, biến đổi, chuyển hóa chất gây ô nhiễm trong môi trường biển và hải đảo
- Điều 13. Tính toán, xác định giá trị các chỉ số tương ứng với tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng; mức độ nhạy cảm môi trường, khả năng gây thiệt hại đến sức khỏe con người, các hệ sinh thái biển, hải đảo, các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo
- Điều 14. Xác định cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Điều 15. Lập bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo