Điều 5 Thông tư 24/2017/TT-BCT về quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn đến hết năm 2020
TT | Loại sản phẩm | Quy mô công suất (tấn năm) | Định mức (MJ/tấn) |
1 | Giấy bao bì | > 50.000 | 7 809 |
10.000 - 50.000 | 7.872 | ||
< 10.000 | 6.728 | ||
2 | Giấy Tissue | 10.000 - 50.000 (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000) | 16.503 |
< 10.000 | 14.914 | ||
3 | Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy | >50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) | 15.138 |
10.000 - 50.000 (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế) | 10.495 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
TT | Loại sản phẩm | Quy mô công suất (tấn năm) | Định mức (MJ/tấn) |
1 | Giấy bao bì | > 50.000 | 6.713 |
10.000 - 50.000 | 6.744 | ||
< 10.000 | 5.482 | ||
2 | Giấy Tissue | 10.000 - 50.000 (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000) | 14.572 |
< 10.000 | 13.169 | ||
3 | Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy | > 50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) | 13.639 |
10.000 - 50.000 | 9.455 |
Thông tư 24/2017/TT-BCT về quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 24/2017/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 909 đến số 910
- Ngày hiệu lực: 10/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra