Điều 4 Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn
Điều 4. Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Các thiết bị vô tuyến điện kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải là thiết bị đã được chứng nhận hợp quy theo quy định.
2. Đối với trường hợp cấp giấy phép trực tiếp, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đầy đủ, hợp lệ trước thì được xem xét cấp giấy phép trước.
3. Khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lần đầu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc khi có thay đổi về tần số được ấn định trong giấy phép thì thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân, nhưng không vượt quá thời hạn tối đa tương ứng với từng loại giấy phép và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện.
4. Các giới hạn phát xạ vô tuyến điện trong Giấy phép sử dụng băng tần được quy định theo quy chuẩn kỹ thuật. Trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế và khả năng thực tế của công nghệ để bảo đảm giảm thiểu khả năng gây nhiễu có hại.
5. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần có trách nhiệm báo cáo đột xuất, định kỳ cho Cục Tần số vô tuyến điện danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3).
6. Đối với các trường hợp phải đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện theo quy định tại Điều 41 của Luật tần số vô tuyến điện, trong thời gian thực hiện đăng ký, phối hợp theo quy định của Liên minh viễn thông quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện chỉ xét cấp giấy phép tạm thời khi tổ chức, cá nhân cam kết bằng văn bản về việc ngừng hoạt động nếu việc đăng ký, phối hợp không thành công. Việc cấp phép chính thức được thực hiện theo kết quả đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện với Liên minh viễn thông quốc tế.
7. Mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Thông tư 24/2010/TT-BTTTT hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn
- Số hiệu: 24/2010/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Doãn Hợp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 694 đến số 695
- Ngày hiệu lực: 15/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 4. Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 5. Gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 6. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 7. Ngừng sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện
- Điều 8. Kê khai và hủy bỏ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 9. Tiếp nhận hồ sơ và cấp phép bằng phương tiện điện tử
- Điều 10. Nộp lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện và nhận giấy phép
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất (trừ trường hợp quy định tại Điều 18 của Thông tư này và đài vệ tinh trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến điện của Cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS)
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư này
- Điều 23. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 24. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 26. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 27. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 29. Thời gian giải quyết cấp giấy phép
- Điều 30. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
- Điều 32. Quy định về cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 33. Điều kiện để được thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 34. Hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 35. Thủ tục cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện