Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 23/2020/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ MỨC CHI PHÍ NGỪNG, CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI

Điều 5. Nguyên tắc tính mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại

1. Công thức tính mức chi phí cho một lần ngừng, cấp điện trở lại như sau:

T = M x k x n

Trong đó:

- T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng, cấp điện trở lại;

- M: Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở quy định tại Điều 6 Thông tư này;

- k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại Điều 7 Thông tư này;

- n: Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại quy định tại Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 6. Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở (M)

1. Công thức tính mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở (M)

Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M) là mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống được xác định bằng công thức sau:

M = Chi phí nhân công + Chi phí đi lại

Trong đó:

- Chi phí nhân công tính theo các yếu tố: Mức lương cơ sở của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho 01 ngày công, hệ số lương bậc thợ, hệ số phụ cấp lưu động và số công cho 01 (một) lần đóng cắt theo các cấp điện áp;

- Chi phí đi lại: Được xác định là mức chi phí đi lại để thực hiện cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống.

2. Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở (M) được quy định như sau:

a) Tại điểm có cấp điện áp từ 0,38 kV trở xuống: M = 98.000 đồng;

b) Tại điểm có cấp điện áp trên 0,38 kV đến 35 kV: M = 231.000 đồng;

c) Tại điểm có cấp điện áp trên 35 kV: M = 339.000 đồng.

Điều 7. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (k)

1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (k) được xác định theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại.

2. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, hệ số điều chỉnh theo khoảng cách k = 1, không phụ thuộc vào khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại.

3. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện, hệ số điều chỉnh theo khoảng cách được áp dụng như sau:

a) Đến 05 km: Hệ số k = 1;

b) Trên 05 km đến 10 km: Hệ số k = 1,14;

c) Trên 10 km đến 20 km: Hệ số k = 1,28;

d) Trên 20 km đến 30 km: Hệ số k = 1,42;

đ) Trên 30 km đến 50 km: Hệ số k = 1,56;

e) Trên 50 km: Hệ số k = 1,70.

Điều 8. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n)

1. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n) được xác định theo khu vực thực hiện ngừng, cấp điện trở lại.

2. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, hệ số vùng, miền n = 1, không phân biệt khu vực đồng bằng, miền núi, hải đảo.

3. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện, hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n) được áp dụng như sau:

a) Tại khu vực đồng bằng: Hệ số n = 1;

b) Tại khu vực miền núi, hải đảo: Hệ số n = 1,15.

Thông tư 23/2020/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 23/2020/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 09/09/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hoàng Quốc Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 883 đến số 884
  • Ngày hiệu lực: 30/10/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra