Điều 12 Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Đăng ký lưu hành sản phẩm lần đầu:
a) Sản phẩm là kết quả của công trình nghiên cứu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học theo quy định tại Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT ngày ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sản phẩm mới sản xuất trong nước, sản phẩm lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam đã được khảo nghiệm, thử nghiệm theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
c) Sản phẩm đáp ứng các quy định tại Phụ lục IIA hoặc Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có).
2. Đăng ký lưu hành lại sản phẩm: Sản phẩm đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam khi có sự thay đổi một trong các trường hợp sau phải đăng ký lại: Thay đổi thành phần, công thức; thay đổi dạng bào chế; thay đổi đối tượng sử dụng; thay đổi phương pháp, quy trình sản xuất mà làm thay đổi chất lượng sản phẩm; thay đổi khi đánh giá lại chất lượng, hiệu quả, độ an toàn của sản phẩm.
3. Đăng ký gia hạn lưu hành sản phẩm: Sản phẩm trước khi hết hiệu lực lưu hành 06 tháng, khi cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành tiếp.
4. Đăng ký thay đổi thông tin sản phẩm đang lưu hành
Sản phẩm đang được phép lưu hành tại Việt Nam khi có một trong những thay đổi sau:
a) Thay đổi loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp;
b) Thay đổi hình thức trình bày nhãn;
c) Thay đổi hoặc bổ sung quy cách, bao bì đóng gói;
d) Thay đổi trụ sở chính hoặc địa điểm sản xuất;
đ) Thay đổi hình thức, màu sắc của sản phẩm nhưng chất lượng của sản phẩm không thay đổi.
Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 23/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 06/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phí, lệ phí và các chi phí khác
- Điều 6. Điều kiện đối với cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm
- Điều 7. Hồ sơ, trình tự công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm
- Điều 8. Các trường hợp phải khảo nghiệm, thử nghiệm và nội dung khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm
- Điều 9. Hồ sơ và trình tự thực hiện khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm
- Điều 10. Kiểm nghiệm sản phẩm
- Điều 11. Kiểm định sản phẩm
- Điều 12. Đăng ký lưu hành lần đầu, đăng ký lưu hành lại, gia hạn lưu hành và thay đổi thông tin sản phẩm đang lưu hành
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký lưu hành lần đầu, đăng ký lưu hành lại, đăng ký gia hạn lưu hành, thay đổi thông tin sản phẩm đang lưu hành
- Điều 14. Trình tự chứng nhận lưu hành lần đầu, lưu hành lại, gia hạn lưu hành và thay đổi thông tin sản phẩm đang lưu hành
- Điều 15. Đưa ra khỏi Danh mục được phép lưu hành
- Điều 16. Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Điều 17. Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
- Điều 18. Kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu
- Điều 19. Hồ sơ và trình tự kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu
- Điều 20. Kiểm tra chất lượng sản phẩm lưu thông trên thị trường
- Điều 21. Kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu
- Điều 22. Kiểm tra cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường tại nước xuất khẩu
- Điều 23. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 24. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 25. Trình tự và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề