Điều 8 Thông tư 228/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đầu tư bất động sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 8. Niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ điều chỉnh có hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất hồ sơ và niêm yết chứng chỉ quỹ trên Sở Giao dịch Chứng khoán theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư đăng ký mua chứng chỉ quỹ được coi là đã thông qua việc niêm yết chứng chỉ quỹ. Trường hợp điều lệ quỹ có quy định và đã được công bố tại bản cáo bạch, việc niêm yết bổ sung chứng chỉ quỹ mới phát hành thêm không cần lấy ý kiến đại hội nhà đầu tư, kể cả trong trường hợp niêm yết bổ sung chứng chỉ quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập.
Thông tư 228/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đầu tư bất động sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 228/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 217 đến số 218
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Các quy định chung về quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 4. Đăng ký chào bán, đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 5. Chào bán, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 6. Đăng ký thành lập quỹ đầu tư bất động sản, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 7. Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
- Điều 8. Niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 9. Danh mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 10. Giá trị tài sản ròng
- Điều 11. Phân chia lợi tức của quỹ
- Điều 12. Chi phí hoạt động của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 13. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư
- Điều 14. Hoạt động giao dịch bất động sản của quỹ
- Điều 15. Tổ chức định giá
- Điều 18. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 19. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 20. Gia hạn thời gian hoạt động của quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 21. Giải thể quỹ đầu tư bất động sản
- Điều 22. Quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 23. Đăng ký chào bán, phát hành cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 24. Phân phối cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán bất động sản, xác nhận quyền sở hữu và giải ngân
- Điều 25. Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục thành lập công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ cổ đông, đại hội đồng cổ đông
- Điều 28. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 29. Tăng, giảm vốn điều lệ và các thay đổi phải được chấp thuận của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 30. Hợp nhất, sáp nhập, giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
- Điều 31. Các quy định chung về ngân hàng giám sát
- Điều 32. Hoạt động lưu ký của ngân hàng giám sát
- Điều 33. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
- Điều 34. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
- Điều 35. Thay đổi ngân hàng giám sát