Điều 8 Thông tư 21/2019/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
1. RVC là hàm lượng giá trị khu vực, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm. Công thức tính RVC được quy định như sau:
a) Công thức tính trực tiếp:
| Chi phí nguyên liệu AHKFTA + Chi phí nhân công trực tiếp |
|
Trị giá FOB |
hoặc
b) Công thức tính gián tiếp:
| Trị giá FOB - Trị giá nguyên liệu, phụ tùng |
|
FOB |
Việt Nam áp dụng công thức tính RVC gián tiếp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này để xác định xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu trong AHKFTA.
2. Trong phạm vi công thức tính RVC nêu tại khoản 1 điều này:
a) Chi phí nguyên liệu AHKFTA là trị giá của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất.
b) VNM là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra do nhà sản xuất mua. Nguyên liệu không có xuất xứ bao gồm nguyên liệu không xác định được xuất xứ.
c) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động có liên quan đến quá trình sản xuất.
d) Chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê nhà máy ngắn hạn và dài hạn, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi cầm cố); các khoản thuê mua dài hạn và trả lãi của nhà xưởng và thiết bị nhà xưởng; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà xưởng, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá); các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng, điện, nước và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà xưởng và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa); kiểm tra, thử nghiệm nguyên liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy; xử lý chất thải có thể tái chế; và các nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên liệu như chi phí cảng, chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành phần phải chịu thuế.
đ) Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình đưa hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải khác để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ.
3. Trị giá hàng hóa tại Thông tư này được xác định theo Hiệp định Trị giá Hải quan.
Thông tư 21/2019/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 21/2019/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 23/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 8. Công thức tính RVC
- Điều 9. Cộng gộp
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 12. De Minimis
- Điều 13. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói
- Điều 14. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 15. Các yếu tố trung gian
- Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 17. Kiểm tra trước khi xuất khẩu
- Điều 18. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 19. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 20. C/O mẫu AHK
- Điều 21. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AHK
- Điều 22. Cấp C/O mẫu AHK
- Điều 23. C/O mẫu AHK giáp lưng
- Điều 24. C/O mẫu AHK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng
- Điều 25. Nộp C/O mẫu AHK
- Điều 26. Thời hạn hiệu lực của C/O mẫu AHK
- Điều 27. Miễn nộp C/O mẫu AHK
- Điều 28. Xử lý khác biệt nhỏ
- Điều 29. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 30. Kiểm tra, xác minh sau khi cấp C/O
- Điều 31. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
- Điều 32. Hàng hóa triển lãm
- Điều 33. Hóa đơn do bên thứ ba phát hành