Điều 3 Thông tư 21/2017/TT-BTTTT quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 3. Cung cấp số liệu viễn thông
Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp cho Cục Viễn thông các loại số liệu viễn thông theo cấu trúc, thời gian, phạm vi và phương thức cung cấp như sau:
1. Loại số liệu viễn thông và cấu trúc số liệu viễn thông:
a) Thông tin thuê bao di động được quy định tại điểm b, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện, cấu trúc số liệu thông tin thuê bao di động quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này;
b) Số liệu về số máy gọi, số máy được gọi, thời gian gọi có trong bản ghi chi tiết cuộc gọi (CDR). Các số liệu này là số liệu gốc được ghi nhận tại hệ thống tổng đài của doanh nghiệp viễn thông, được lưu trữ tại doanh nghiệp viễn thông trong vòng 24 tháng tính đến thời điểm yêu cầu cung cấp số liệu.
2. Thời gian, phạm vi cung cấp số liệu:
a) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ các trường số liệu quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này phải được cung cấp định kỳ hàng tháng vào trước ngày 15 của tháng kế tiếp, số liệu cung cấp là số liệu lưu trữ tại doanh nghiệp viễn thông tính đến 24 giờ 00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ các trường số liệu quy định tại mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này không phải cung cấp định kỳ, doanh nghiệp viễn thông chỉ cung cấp khi có yêu cầu bằng văn bản của Cục Viễn thông;
c) Số liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này phải được cung cấp theo yêu cầu đột xuất bằng văn bản của Cục Viễn thông phục vụ từng mục đích sử dụng số liệu quy định tại
Văn bản yêu cầu cung cấp số liệu phải ghi rõ mục đích sử dụng số liệu; phạm vi cung cấp số liệu (số liệu về 01 (một) thuê bao cụ thể, nhóm thuê bao hay toàn bộ thuê bao của doanh nghiệp trong khoảng thời gian xác định); thời gian doanh nghiệp cần bàn giao số liệu; người đại diện theo ủy quyền tiếp nhận số liệu.
3. Phương thức cung cấp số liệu
a) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này, trừ các trường số liệu quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và số liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được cung cấp qua đường truyền dẫn kết nối từ doanh nghiệp viễn thông đến Cục Viễn thông.
Trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc lý do bất khả kháng đối với đường truyền dẫn, Cục Viễn thông gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp cung cấp số liệu bằng cách sao chép trực tiếp vào thiết bị lưu trữ của Cục Viễn thông. Văn bản yêu cầu cần ghi rõ thời gian, địa điểm nhận số liệu, đại diện theo ủy quyền tiếp nhận số liệu;
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ các trường số liệu quy định tại mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này được cung cấp qua hình thức truy cập trực tuyến. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp giao diện và tài khoản truy nhập để Cục Viễn thông tiếp cận số liệu từ địa chỉ kết nối tại Cục Viễn thông.
Thông tư 21/2017/TT-BTTTT quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 21/2017/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 787 đến số 788
- Ngày hiệu lực: 15/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cung cấp số liệu viễn thông
- Điều 4. Bàn giao, tiếp nhận số liệu viễn thông
- Điều 5. Mục đích, đối tượng sử dụng và nguyên tắc khai thác số liệu viễn thông
- Điều 6. Phân loại, bảo mật và lưu trữ số liệu viễn thông
- Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
- Điều 8. Điều khoản thi hành