Điều 5 Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư này);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
c) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại
g) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
i) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm:
- Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp; hoặc
- Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được lập thành một (01) bộ nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Trường hợp gửi qua đường bưu điện, các tài liệu bản sao phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.
Trường hợp tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài, các tài liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là người nước ngoài, những tài liệu thuộc loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chưa hợp lệ, trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sau thời hạn trên, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước đó không còn giá trị.
5. Trong vòng ba (03) năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 6. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 8. Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 9. Khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
- Điều 10. Tổ chức thi sát hạch
- Điều 11. Điều kiện dự thi sát hạch
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch
- Điều 13. Kết quả thi sát hạch
- Điều 14. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán
- Điều 15. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán, người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
- Điều 17. Xử lý vi phạm
- Điều 18. Tổ chức thực hiện