Điều 5 Thông tư 196/2011/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Giá bán cổ phần lần đầu
1. Giá bán cổ phần cho các nhà đầu tư qua đấu giá là giá nhà đầu tư đặt mua tại cuộc đấu giá và được xác định là trúng thầu theo kết quả đấu giá quy định tại
2. Giá bán cổ phần ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa.
a) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện đấu giá công khai trước khi bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược:
- Giá bán cổ phần cho người lao động được xác định bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá.
- Giá bán cổ phần cho người lao động mua thêm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá.
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa bán cho các nhà đầu tư chiến lược trước khi thực hiện đấu giá công khai:
- Giá bán cổ phần cho người lao động được xác định bằng 60% giá bán thỏa thuận thấp nhất cho nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán đấu giá).
- Giá bán cổ phần cho người lao động mua thêm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược trong trường hợp bán thỏa thuận hoặc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược.
3. Giá bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa.
a) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện đấu giá công khai trước khi bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược thì giá bán cổ phần cho tổ chức công đoàn được xác định bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá.
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa bán cho các nhà đầu tư chiến lược trước khi thực hiện đấu giá công khai thì giá bán cổ phần cho tổ chức công đoàn được xác định bằng 60% giá bán thỏa thuận thấp nhất cho nhà đầu tư chiến lược hoặc bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược.
4. Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược.
a) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa bán cho các nhà đầu tư chiến lược trước khi thực hiện đấu giá công khai:
Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc giá nhà đầu tư chiến lược đặt mua được xác định là trúng thầu của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) nhưng không thấp hơn giá khởi điểm được cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt.
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa bán cho các nhà đầu tư chiến lược sau khi thực hiện đấu giá công khai:
Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc giá nhà đầu tư chiến lược đặt mua được xác định là trúng thầu của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) nhưng không thấp hơn giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá công khai.
Thông tư 196/2011/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 196/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 15/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng mua cổ phần
- Điều 4. Những đối tượng không được tham gia đấu giá mua cổ phần lần đầu
- Điều 5. Giá bán cổ phần lần đầu
- Điều 6. Bán cổ phần lần đầu
- Điều 7. Phương thức đấu giá công khai
- Điều 8. Phương thức thoả thuận trực tiếp
- Điều 9. Phương thức bảo lãnh phát hành
- Điều 10. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
- Điều 11. Tiền thu từ bán cổ phần
- Điều 12. Chi phí cổ phần hoá
- Điều 13. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
- Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 15. Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (Sở Giao dịch chứng khoán, Tổ chức tài chính trung gian)
- Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 18. Trách nhiệm của các nhà đầu tư
- Điều 19. Hiệu lực thi hành