Chương 2 Thông tư 19/2023/TT-BCT quy định về phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chương II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện
1. Khung giá phát điện của nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa được xây dựng và ban hành hàng năm.
2. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại
3. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại
4. Khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi được xây dựng cần căn cứ theo cường độ bức xạ trung bình năm của ba khu vực Bắc, Trung và Nam.
5. Lựa chọn nhà máy điện mặt trời chuẩn để xây dựng khung giá phát điện theo các khu vực quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn
Giá phát điện (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
= FCMT + FOMCMT
Trong đó:
FCMT: | Giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại |
FOMCMT: | Giá vận hành và bảo dưỡng cố định nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại |
Điều 5. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn
1. Giá cố định bình quân FCMT (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCMT : | Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
| Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh). |
2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCMT (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT: | Suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWp), kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn; |
PMT: | Công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định tại |
nMT: | Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: | Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%). |
3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kWp công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn (không bao gồm chi phí đầu tư đường dây và trạm biến áp đến điểm đấu nối, hệ thống lưu trữ năng lượng) được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư có hiệu lực, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: | Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
E: | Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
nMT: | Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
nD: | Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
rd: | Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: | Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: | Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
DD: | Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
rd,F: | Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề thời điểm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm; |
rd,D: | Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 05 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% (%/năm). |
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: | Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%). |
5. Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
= A x r x H x PR
Trong đó:
A: | Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) tương ứng với công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này; |
H: | Cường độ bức xạ trung bình năm ba khu vực Bắc, Trung và Nam tương ứng với Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm); |
r: | Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%); |
PR: | Hiệu suất Nhà máy điện mặt trời chuẩn (%). |
6. Các thông số A, r, H, PR quy định tại khoản 5 Điều này được xác định theo một trong các cơ sở sau:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật được phê duyệt của nhà máy điện mặt trời chuẩn;
b) Số liệu của các tổ chức tư vấn.
Điều 6. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCMT (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
| Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
= SĐTMT x PMT x kMT
Trong đó:
SĐTMT: | Suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại |
PMT: | Công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định tại |
kMT: | Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn. |
Điều 7. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn
Giá phát điện (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
= FCG + FOMCG
Trong đó:
FCG: | Giá cố định bình quân nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại |
FOMCG: | Giá vận hành và bảo dưỡng cố định nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại |
Điều 8. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện gió chuẩn
1. Giá cố định bình quân FCG (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCG: | Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện gió chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
| Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện gió chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh). |
2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCG (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTG: | Suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW); |
PG: | Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại |
nG: | Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: | Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%). |
3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (không bao gồm chi phí đầu tư đường dây và trạm biến áp đến điểm đầu nối, hệ thống lưu trữ năng lượng) được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư có hiệu lực, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, có tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: | Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
E: | Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
nG: | Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
nD: | Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
rd: | Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: | Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: | Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
DD: | Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
rd,F: | Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề của năm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm; |
rd,D: | Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% (%/năm). |
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: | Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện gió được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%). |
5. Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
= EG,P50 - EG,P50 x kbd x kpb,P75
Trong đó:
EG,P50: | Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh); |
kbd: | Tổng mức độ bất định nhà máy điện gió chuẩn (%); |
kpb,P75: | Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. |
6. Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của nhà máy điện gió chuẩn được xác định như sau (kWh):
EG,P50 = 8760 x PG x kCF
Trong đó:
PG: | Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại |
kCF: | Hệ số công suất của nhà máy điện gió chuẩn (%); |
7. Các thông số kCF, kbd quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định theo một trong những cơ sở sau:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật được phê duyệt của nhà máy điện gió chuẩn;
b) Số liệu của các tổ chức tư vấn.
Điều 9. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCG (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
| Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
= SĐTG x PG x kG
Trong đó:
SĐTG: | Suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại |
PG: | Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (kW) quy định tại |
kG: | Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (%). |
Thông tư 19/2023/TT-BCT quy định về phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 19/2023/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1183 đến số 1184
- Ngày hiệu lực: 19/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện
- Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn
- Điều 5. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn
- Điều 6. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
- Điều 7. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn
- Điều 8. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện gió chuẩn
- Điều 9. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn