Điều 20 Thông tư 19/2012/TT-BKHCN quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và công chúng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 20. Báo cáo kết quả đánh giá kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp và công chúng
1. Định kỳ hàng năm vào tháng 11 hoặc khi có yêu cầu, tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ phải gửi báo cáo thực trạng an toàn theo quy định tại Điều 20 Luật Năng lượng nguyên tử và báo cáo kết quả kiểm soát, bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng đến Cục An toàn bức xạ và hạt nhân. Các cơ sở vận hành thiết bị X-quang chẩn đoán y tế gửi báo cáo này đến Sở Khoa học và Công nghệ nơi cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
2. Báo cáo kết quả kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng gồm các nội dung sau đây:
a) Kết quả liều bức xạ nghề nghiệp cá nhân;
b) Kết quả kiểm xạ khu vực làm việc và khu vực công chúng;
c) Đánh giá những sai lệch so với bản đánh giá an toàn đã được cấp giấy phép;
d) Đánh giá những trường hợp bị chiếu quá liều (nếu có);
đ) Báo cáo những trường hợp sự cố bức xạ, hạt nhân xảy ra cũng như các trường hợp liều chiếu vượt mức điều tra.
Thông tư 19/2012/TT-BKHCN quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và công chúng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 19/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 665 đến số 666
- Ngày hiệu lực: 23/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng
- Điều 4. Sử dụng người lao động làm công việc bức xạ
- Điều 5. Đào tạo an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ
- Điều 6. Kiểm soát nguồn gây chiếu xạ
- Điều 7. Thiết kế che chắn bức xạ
- Điều 8. Khu vực kiểm soát và khu vực giám sát
- Điều 9. Kiểm soát việc tiếp cận nguồn bức xạ và ra, vào khu vực kiểm soát, khu vực giám sát
- Điều 10. Kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, nhiễm bẩn phóng xạ không khí
- Điều 11. Phương tiện bảo hộ cá nhân và thiết bị đo kiểm tra bức xạ
- Điều 12. Nội quy an toàn bức xạ và quy trình làm việc
- Điều 13. Kiểm soát chiếu xạ đối với khách đến thăm, người hỗ trợ chăm sóc, thăm bệnh nhân và bệnh nhân khi ra viện
- Điều 14. Kiểm xạ khu vực làm việc
- Điều 15. Theo dõi và đánh giá chiếu xạ nghề nghiệp
- Điều 16. Khám sức khỏe cho nhân viên bức xạ
- Điều 17. Hồ sơ an toàn bức xạ
- Điều 18. Giám sát nội bộ đối với việc thực hiện các yêu cầu về kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp
- Điều 19. Kiểm soát chiếu xạ công chúng
- Điều 20. Báo cáo kết quả đánh giá kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp và công chúng
- Điều 21. Kiểm soát chiếu xạ trong trường hợp sự cố bức xạ, hạt nhân
- Điều 22. Kiểm soát chiếu xạ đối với nhân viên ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
- Điều 23. Kiểm soát chiếu xạ công chúng trong tình huống sự cố bức xạ, hạt nhân
- Điều 24. Kiểm soát chiếu xạ đối với phế thải kim loại bị nhiễm bẩn phóng xạ
- Điều 25. Kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ đối với nhân viên làm việc trong môi trường có nồng độ khí Radon-222 cao
- Điều 26. Kiểm soát chiếu xạ đối với người làm công tác thẩm định, thanh tra an toàn bức xạ
- Điều 27. Thiết bị đo liều cá nhân sử dụng trong dịch vụ đo liều cá nhân
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân làm dịch vụ đo liều cá nhân
- Điều 29. Trách nhiệm thi hành
- Điều 30. Hiệu lực thi hành