Điều 7 Thông tư 184/2019/TT-BQP quy định về đồ vật cấm và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm đưa vào nơi chấp hành án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 7. Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ
1. Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm, gồm:
a) Biên bản thu giữ đồ vật cấm;
b) Biên bản ghi lời khai của người vi phạm và người làm chứng (nếu có);
c) Bản tường trình của người vi phạm;
d) Báo cáo của cán bộ thu giữ đồ vật cấm và đề nghị hình thức xử lý;
đ) Biên bản họp Hội đồng xử lý đồ vật cấm, Biên bản họp Hội đồng xử lý kỷ luật phạm nhân hoặc kết luận của cơ quan điều tra trong trường hợp hành vi vi phạm không bị xử lý về hình sự;
e) Quyết định thu giữ đồ vật cấm;
g) Quyết định xử lý đồ vật cấm;
h) Quyết định xử lý vi phạm;
i) Biên bản xử lý đồ vật cấm (biên bản bàn giao, tiêu hủy đồ vật cấm);
k) Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu có liên quan (nếu chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định);
l) Tài liệu khác có liên quan.
2. Tài liệu thu giữ, xử lý đồ vật cấm và xử lý vi phạm đối với phạm nhân phải được lưu trong hồ sơ phạm nhân; trường hợp hồ sơ đã chuyển giao cho cơ quan khác để giải quyết theo thẩm quyền thì sao lưu hồ sơ để quản lý, lưu trữ theo quy định.
Thông tư 184/2019/TT-BQP quy định về đồ vật cấm và việc thu giữ, xử lý đồ vật cấm đưa vào nơi chấp hành án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 184/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Chiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 981 đến số 982
- Ngày hiệu lực: 22/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ
- Điều 5. Phát hiện, thu giữ đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ
- Điều 6. Xử lý đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ
- Điều 7. Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm đưa vào cơ sở giam giữ
- Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Điều 9. Trách nhiệm thi hành