Chương 3 Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định về pháp luật về giao dịch điện tử.
b) Có dịch vụ ngân hàng điện tử đảm bảo ghi nhận và truyền tải được đầy đủ thông tin về nộp thuế của người nộp thuế.
2. Người nộp thuế phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
Người nộp thuế có thể lựa chọn các hình thức sau đây để thực hiện nộp thuế điện tử:
1. Giao dịch trực tiếp với ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản thông qua các kênh giao dịch điện tử (Internet, Mobile, ATM) của ngân hàng để thực hiện thủ tục nộp thuế.
2. Thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Ngày nộp thuế được xác định là ngày ngân hàng đã chấp nhận thanh toán và xác nhận trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập.
3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có các thông tin sau:
a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh, số quầy giao dịch.
b) Các thông tin về người nộp thuế: mã số thuế, tên người nộp thuế, số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục ngân sách nhà nước.
c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết số tiền nộp ngân sách nhà nước theo từng tiểu mục.
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
Tổng cục Thuế chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục nộp thuế điện tử theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 180/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 711 đến số 712
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 6. Sử dụng chữ ký số
- Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
- Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
- Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 10. Bảo mật thông tin
- Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
- Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
- Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
- Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
- Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
- Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
- Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
- Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
- Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
- Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
- Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
- Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
- Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
- Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
- Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế