Điều 11 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, gồm:
a) Bản đồ địa hình khu vực được cấp phép có thể hiện vị trí lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có), vị trí máy bơm, công trình bảo vệ lỗ khoan;
b) Các sơ đồ cấu trúc lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có) thể hiện số hiệu, tọa độ lỗ khoan; chiều sâu lỗ khoan; chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác; chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án đầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong Dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định;
c) Sổ quan trắc động thái về lưu lượng bơm, mực nước tĩnh, mực nước động, độ pH, nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, kết quả đo phục hồi trong kỳ báo cáo kèm theo kết quả phân tích chất lượng nước theo mục đích sử dụng trong kỳ báo cáo.
2. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng quy định tại Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 17/2020/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm trong việc lập chứng từ, sổ sách, tài liệu, thông tin, số liệu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
- Điều 5. Yêu cầu chung khi lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng
- Điều 6. Thời điểm lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng và thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 7. Lưu trữ bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng; thông tin, tài liệu liên quan và sổ sách, chứng từ, thông tin, số liệu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
- Điều 8. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên
- Điều 9. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp hầm lò
- Điều 10. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước
- Điều 11. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
- Điều 12. Nội dung thể hiện trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng
- Điều 13. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 14. Cơ sở xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
- Điều 15. Quy trình xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế đối với các mỏ khoáng sản rắn
- Điều 16. Quy trình xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của hộ kinh doanh, thu hồi khoáng sản trong diện tích dự án xây dựng công trình và khai thác cát, sỏi lòng sông, bao gồm cả các hoạt động thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
- Điều 17. Quy trình xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
- Điều 18. Phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế đối với khoáng sản rắn
- Điều 19. Phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của hộ kinh doanh và khai thác cát, sỏi lòng sông, bao gồm cả các hoạt động thu hồi cát từ các dự án nạo vét khơi thông luồng lạch
- Điều 20. Phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
- Điều 21. Các mẫu biểu thống kê để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế và báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác